3. Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện 0,2 mm2 và có điện trở là 160Ω. Dây đồng thứ hai có chiều dài 300m, điện trở 40Ω thì có tiết diện là bao nhiêu? *
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(R_1=\rho\dfrac{l_1}{S_1}\Rightarrow\rho=\dfrac{R_1.S_1}{l_1}=\dfrac{160.0,2.10^{-6}}{100}=3,2.10^{-7}\left(\Omega.m\right)\)
\(R_2=\rho\dfrac{l_2}{S_2}\Rightarrow S_2=\dfrac{\rho.l_2}{R_2}=\dfrac{3,2.10^{-7}.300}{40}=2,4.10^{-6}\left(m^2\right)\)
Chọn B.
Dây thứ nhất có: l 1 = 100m, S 1 = 1 m m 2 , R 1 = 1,7Ω
Dây thứ hai có: l 2 = 200m, S 2 = ?, R 2 = 17Ω
Ta chọn thêm dây thứ 3 cùng vật liệu với 2 dây trên sao cho có:
l 3 = l 2 =200m nhưng lại có tiết diện S 3 = S 1 = 1 m m 2 .
Như vậy dây 1 và dây 3 có cùng vật liệu và tiết diện nhưng khác chiều dài.
→ R 3 = 2 . R 1 = 3,4Ω
Lại có dây 2 và dây 3 có cùng vật liệu, cùng chiều dài, khác tiết diện.
→ S 2 = S 3 / 5 = 1/5 = 0,2 m m 2
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Bài 1:
Tiết diện của dây thứ nhất: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.10}{6}\simeq2,9.10^{-8}\)
Điện trở của dây thứ hai: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{25}{2,9.10^{-8}}\simeq14,7\Omega\)
Bài 2:
Vì tiết diện dây thứ nhất là S1 = 2mm2 bằng \(\dfrac{1}{3}\) lần tiết diện dây thứ hai S2 = 6mm2
→ Điện trở của dây thứ hai nhỏ hơn ba lần điện trở của dây thứ nhất.
Bài 3:
Do điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dây, ta có:
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow R_2=R_1\dfrac{S_1}{S_2}=330\dfrac{2,5.10^{-6}}{12,5.10^{-6}}=66\Omega\)
a) Điện trở suất của đồng: \(\rho\)=1,68*10-8 \(\Omega\cdot m\)
Điện trở của dây đồng:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,68\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{5}{0,2\cdot10^{-6}}=0,42\Omega\)
b) Chiều dài dây dẫn lúc này:
\(\dfrac{R}{R'}=\dfrac{l}{l'}\Rightarrow\dfrac{0,42}{17}=\dfrac{5}{l'}\Rightarrow l'=202,4m\)
Tóm tắt
\(l_1=100m\\ S_1=1mm^2\\ R_1=1,7\Omega\\ l_2=200m\\ R_2=17\Omega\)
__________
\(S_2=?mm^2\)
Giải
Vì R tỉ lệ thuận với l và tỉ lệ nghịch với S
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\cdot\dfrac{S_2}{S_1}\\ \Leftrightarrow\dfrac{1,7}{17}=\dfrac{100}{200}\cdot\dfrac{S_2}{1}\\ \Leftrightarrow S_2=0,2mm^2\)
chọn dây đồng thứ 3 có S3=S1, có l3=l2
xét dây thứ nhất: \(=>\dfrac{R1}{R3}=\dfrac{l1}{l3}=>\dfrac{160}{R3}=\dfrac{100}{300}=>R3=480\Omega\)
xét dây thứ 2: \(=>\dfrac{R2}{R3}=\dfrac{S3}{S2}=>\dfrac{40}{480}=\dfrac{0,2}{S2}=>S2=2,4mm^2\)