Hai dây được làm từ cùng một vật liệu biết dây thứ nhất có điện trở là 6Ω. Dây thứ hai có chiều dài và tiết diện lần lượt là L2 = 2.L1 và S2 = 4.S1. Tính điện trở dây thứ hai. *
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(=>\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{\dfrac{pl1}{S1}}{\dfrac{pl2}{S2}}=\dfrac{l1.S2}{l2.S1}=\dfrac{l1.4S1}{2l1.S1}=2\)
\(=>\dfrac{R1}{R2}=2=>R2=\dfrac{R1}{2}=\dfrac{6}{2}=3\left(ôm\right)\)
Áp dụng công thức: (hai dây này cùng làm bằng một loại vật liệu)
\(5,6W=5,6\Omega;16,8W=16,8\Omega\)
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\dfrac{l_1}{S_1}}{\dfrac{l_2}{S_2}}=\dfrac{l_1.S_2}{S_1.l_2}\Rightarrow l_2=\dfrac{l_1.S_2}{S_1}:\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{200.1.10^{-6}}{2.10^{-6}}:\dfrac{5,6}{16,8}=300\left(m\right)\)
\(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow p1=\dfrac{R1\cdot S1}{l1}=\dfrac{12\cdot1\cdot10^{-6}}{200}=6\cdot10^{-8}\Omega m\)
Vì hai dây dẫn này cùng chất nên p1 = p2.
\(R2=p2\dfrac{l2}{S2}\Rightarrow l2=\dfrac{R2\cdot S2}{p2}=\dfrac{24\cdot2\cdot10^{-6}}{6\cdot10^{-8}}=800m\)
Chọn D
Lập tỉ lệ ta dc
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho\dfrac{l_2}{S_2}}\Rightarrow\dfrac{12}{24}=\dfrac{\dfrac{200}{1\cdot10^{-6}}}{\dfrac{l_2}{2\cdot10^{-6}}}\Rightarrow l_2=800\left(m\right)\)
chọn D
+) Dây thứ nhất có đường kính tiết diện d 1 = 0,5mm, suy ra tiết diện là:
+) Dây thứ hai có đường kính tiết diện d 2 = 0,3mm, suy ra tiết diện là:
Lập tỉ lệ:
Ta có: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\Rightarrow l_2=\dfrac{R_2.l_1}{R_1}=\dfrac{6.15}{5}=18\left(m\right)\)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}R_1=\rho\dfrac{l_1}{S_1}\\R_2=\rho\dfrac{2l_1}{4S_1}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho\dfrac{2l_1}{4S_1}}=\dfrac{4}{2}=2\) \(\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1}{2}=\dfrac{6}{2}=3\text{Ω}\)