Hãy p/b các dd sau:
a) CuSO4; NaOH;NaCl; NaNO3; Na2SO4
b) FeCl3; MgCl2; CuCl2; NaCl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Dễ thấy dd Fe(NO3)3 có màu vàng đậm và CuSO4 màu xanh
- Đổ dd BaCl2 vào từng dd
+) Chỉ xuất hiện kết tủa trắng: (NH4)2SO4
PTHH: \(BaCl_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NH_4Cl\)
+) Xuất hiện kết tủa và khí: NaHCO3
PTHH: \(BaCl_2+2NaHCO_3\xrightarrow[]{t^o}BaCO_3\downarrow+2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: Al(NO3)3
Quan sát màu sắc của các dung dịch
+ Dung dịch có màu xanh lam : CuSO4
+ Dung dịch có màu vàng nâu là Fe(NO3)3
+ Dung dịch trong suốt không màu :(NH4)2SO4 , NaHCO3, Al(NO3)3
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử, đun nhẹ
Tạo kết tủa và có khí mùi khai : (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + BaCl2 → 2NH4Cl + BaSO4
NH4Cl ⟶ HCl + NH3
+ Tạo kết tủa có khí không mùi thoát ra : NaHCO3
2NaHCO3 + BaCl2 —> BaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O.
+ Al(NO3)3 không có hiện tượng
a) Những kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 là: Fe, Al
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
b) Những kim loại tác dụng với dung dịch AgNO3 là: Fe, Al, Cu
PTHH: Fe + 2AgNO3 ===> Fe(NO3)2 + 2Ag\(\downarrow\)
Al + 3AgNO3 ===> Al(NO3)3 + 3Ag\(\downarrow\)
Cu + 2AgNO3 ===> Cu(NO3)2 + 2Ag\(\downarrow\)
c) Những dung dịch tác dụng với dung dịch CuSO4 là: Fe, Al
PTHH: Fe + 2CuSO4 ===> FeSO4 + 2Cu\(\downarrow\)
2Al + 3CuSO4 ===> Al2(SO4)3 + 3Cu\(\downarrow\)
a)Fe,Al
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
b)Fe,Al,Cu
Fe+2AgNO3->Fe(NO3)2+2Ag
Al+3AgNO3->Al(NO3)3+3Ag
Cu+2AgNO3->Cu(NO3)2+2Ag
c)Fe,Al
Fe+CuSO4->FeSO4+Cu
2Al+3CuSO4->Al2(SO4)3+3Cu
a) n CuSO4 =0,4.0,05 = 0,02(mol)
=> V dd CuSO4 = 0,02/2 = 0,01(lít) = 10(ml)
=> V H2O thêm vào = 50 - 10 = 40(ml)
Pha chế : Đong lấy 40 ml nước cất cho vào 10 ml dung dịch CuSO4 2M, khuấy đều
b)
m NaCl = 50.2,5% = 1,25(gam)
m dd NaCl 10% = 1,25/10% = 12,5(gam)
=> m H2O cần thêm = 50 - 12,5 = 37,5 gam
- Cân lấy 12,5 gam dd NaCl 10%
- Đong lấy 37,5 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
a)
\(Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu\)
Theo PTHH :
\(n_{CuSO_4} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ CuSO_4} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2(lít)\)
b)
\(n_{CuSO_4} = 0,1.2,5 = 0,25(mol) > n_{Fe}= 0,2\) nên \(CuSO_4\) dư.
Ta có :
\(n_{CuSO_4\ pư} = n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4\ dư} = 0,25 - 0,2 = 0,05(mol)\)
Vậy :
\(C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,05}{2,5} = 0,02M\\ C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{2,5} = 0,08M\)
Bạn tham khảo:
-ta sẽ dùng dd NaOH
– Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng
– Cho dd NaOH lần lượt vào mỗi ống nghiệm
+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa xanh đậm là CuSO4
PTHH: CuSO4 + 2NaOH —> Cu(OH)2 (kt xanh đậm) + Na2SO4
+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa đen xám là AgNO3
PTHH: 2AgNO3 + 2NaOH —> Ag2O (kt đen xám) + 2NaNO3 + H2O
+ ống nghiệm nào không có hiện tượng gì là NaCl
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right);n_{Al}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Kim.loại.còn.lại.sau.p.ứ:Cu\\ n_{Cu}=\dfrac{25,4}{64}=0,4\left(mol\right)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ 2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=11\\a+1,5b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\b, \%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\approx50,909\%\\ \%m_{Cu}\approx100\%-50,909\%\approx49,091\%\\ c,V_{ddsau}=V_{ddCuSO_4}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right);C_{MddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,2:2}{0,2}=0,5\left(M\right)\\ d,C_{MddCuSO_4}=\dfrac{a+1,5b}{0,2}=2\left(M\right)\)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200\cdot32}{100}=64\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{64}{160}=0,4mol\)
\(m_{BaCl_2}=\dfrac{200\cdot10,4}{100}=20,8\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1mol\)
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+CuCl_2\)
0,4 0,1 0,1 0,1
b)\(m_{BaSO_4}=0,1\cdot233=23,3\left(g\right)\)
c)\(m_{CuCl_2}=0,1\cdot135=13,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddsau}=200+200-13,5=386,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{23,3}{386,5}\cdot100\%=6,028\%\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Cho dd Ba(HCO3)2 vào dd KHSO4
b) Cho K vào dd CuSO4 dư
c) Cho dd NH4NO3 vào dd Ba(OH)2
d) Cho dd HCl tới dư vào dd C6H5ONa
e) Cho dd CO2 tới dư vào dd gồm NaOH và Ca(OH)2
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn lẫn chất khí là
A.2 B.4 C.3 D.5
b, trích mẫu thử có đánh dấu :
- cho dung dịch NaOH từ cho tới dư lần lượt vào 4mẫu thử
+ nếu thấy kết tủa trắng ko tan là MgCl2
MgCl2 + NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl
+ nếu thấy kết tủa đỏ nâu là FeCl3
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
+ nếu thấy kết tủa xanh lam là CuCl2
CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
- còn lai là NaCl
a) - lấy mẫu ,đánh dấu mẫu
-cho quỳ tím vào từng mẫu nếu thấy quỳ tím (xanh) --> dd NaOH
+ nếu thấy quỳ tím (đỏ) --> dd CuSO4
- nhỏ dd BaCl2 dư vào cấc mẫu còn lại nếu thấy xuất hiện kết tủa --> dd Na2SO4
-nhỏ dd AgNO3 dư vào 2 mẫu còn lại nếu thấy kết tủa --> dd NaCl
- còn lại là NaNO3
(tự viết PTHH)
b) - lấy mẫu đánh dấu mẫu
- quan sát các mẫu ta thấy dd nào có màu xanh --> dd CuCl2
-nhỏ dd NaOH dư vào các mẫu còn lại nếu thấy :
+ kết tủa nâu đỏ --> dd FeCl3
+kết tủa trắng --> dd MgCl2
(tự viết PTHH)