Hỗn hợp A gồm: Al2O3; Fe3O4 ; CuO
a. Hòa tan hết 6,32 gam A cần 130ml dung dịch H2SO4 1M. Tính khối lượng muối tạo thành ?
b. Để hòa tan hết 3,16 gam A cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MnO2->Cl2->FeCl3->Fe(OH)3->FeCl3->AgCL
KMnO4->Cl2->HCl->CuCl2->NaCl->Cl2->Br2->I2
NaCl->HCl->KCl->cl2->CaOCl2->CaCO3->CO2
KClO3->CL2->nước giaven->NaHCO3->NaCl->AgCl
a)
Cho hỗn hợp vào dung dịch $NaOH$ lấy dư, thu lấy phần không tan được $Fe_2O_3$
$2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H+2O$
b)
Cho mẫu thử vào nước, thu lấy phần không tan được $Fe_2O_3$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
c)
Cho mẫu thử vào nước
- tan là $BaO$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Cho 2 mẫu thử còn vào dd $HCl$
- mẫu thử tan là $MgO$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
- không tan là $SiO_2$
a.
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư :
- Al2O3 tan hoàn toàn tạo thành dung dịch
- Fe2O3 không tan , lọc lấy
\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
b.
Hòa tan hỗn hợp vào nước
- CaO tan hoàn toàn tạo thành dung dịch
- Fe2O3 không tan , lọc lấy
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Đáp án B
Những oxit của kim loại sau Al bị khử bởi H2
Những oxit bị khử là: CuO, Fe3O4 => Sau phản ứng thu được 2 kim loại Cu, Fe
Đáp án B
Những oxit của kim loại sau Al bị khử bởi H2
Những oxit bị khử là: CuO, Fe3O4 => Sau phản ứng thu được 2 kim loại Cu, Fe
Đáp án B
Những oxit của kim loại sau Al bị khử bởi H2
Những oxit bị khử là: CuO, Fe3O4 => Sau phản ứng thu được 2 kim loại Cu, Fe
Đáp án B
Những oxit của kim loại sau Al bị khử bởi H2
Những oxit bị khử là: CuO, Fe3O4 => Sau phản ứng thu được 2 kim loại Cu, Fe
a)
\(n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,13.1=0,13mol\)
mmuối=mkim loại+mSO4=6,32+0,13.96=18,8 gam
b)
Ta thấy 3.16=\(\dfrac{6,32}{2}\)\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=\dfrac{1}{2}.0,13=0,065mol\)
\(\rightarrow\)\(n_{HCl}=2n_{H_2SO_4}=2.0,065=0,13mol\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0,13}{1}=0,13l=130ml\)