K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2017

-Gọi CTHH oxit: R2On

R2On+nH2SO4\(\rightarrow\)R2(SO4)n+nH2O

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{7,84}{98}=0,08mol\)

\(n_{R_2O_n}=\dfrac{1}{n}n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,08}{n}mol\)

\(M_{R_2O_n}=\dfrac{4,48}{\dfrac{0,08}{n}}=56n\)

2R+16n=56n\(\rightarrow\)2R=40n\(\rightarrow\)R=20n

n=1\(\rightarrow\)R=20(loại)

n=2\(\rightarrow\)R=40(Ca)

n=3\(\rightarrow\)R=60(loại)

-CTHH oxit: CaO

16 tháng 10 2021

Gọi CTHH của oxit kim loại là: MO

PTHH: MO + H2SO4 ---> MSO4 + H2O

Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{7,84}{98}=0,08\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{MO}=n_{H_2SO_4}=0,08\left(mol\right)\)

=> \(M_{MO}=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(g\right)\)

Ta có: \(M_{MO}=M_M+16=56\left(g\right)\)

=> MM = 40(g)

=> M là canxi (Ca)

=> CTHH là: CaO

23 tháng 9 2021

ok bít

Bài 12. Hòa tan 32g oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng 300ml dung dịch H2SO42Ma) Xác định công thức của oxit kim loại?b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?Bài 13. Cho 9g hỗn hợp gồm Al và Ag tác dụng hết với với dd acid H2SO4 10%, thu được7,437 lít khí (25độC, 1bar).a. Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗnhợp.b. Tính khối lượng dd acid H2SO4 đã dùngBài 14....
Đọc tiếp

Bài 12. Hòa tan 32g oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng 300ml dung dịch H2SO4
2M
a) Xác định công thức của oxit kim loại?
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Bài 13. Cho 9g hỗn hợp gồm Al và Ag tác dụng hết với với dd acid H2SO4 10%, thu được
7,437 lít khí (25độC, 1bar).
a. Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn
hợp.
b. Tính khối lượng dd acid H2SO4 đã dùng
Bài 14. Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Sau phản ứng thu được 0,61975 lít khí ở 25C, 1bar
a) Viết các phương trình hóa học?
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
Bài 15. Cho 20 g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 12,395 lít
khí H2 bay ra (2độC, 1bar). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao
nhiêu gam?

2
21 tháng 11 2021

Bài 12

a. Gọi kim loại cần tìm là R có \(PTK=x\)

\(n_{R_2O_3}=\dfrac{32}{2x+48}\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=2\cdot0,3=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \Rightarrow n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\dfrac{32}{2x+48}=0,2\\ \Rightarrow2x+48=160\\ \Rightarrow x=56\left(đvC\right)\)

Vậy kim loại cần tìm là Fe (sắt) có CT oxit là \(Fe_2O_3\)

b. \(PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

\(\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2\cdot400=80\left(g\right)\)

21 tháng 11 2021

Bài 13:

a. Vì Ag không phản ứng với \(H_2SO_4\) nên 7,437 lít khí là sản phẩm của Al với \(H_2SO_4\)

\(PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\\ \Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{9}\cdot100\%=60\%\\ \Rightarrow\%m_{Ag}=100\%-60\%=40\%\)

b. \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4\cdot100\%}{10\%}=294\left(g\right)\)

8 tháng 8 2021

Sửa 5,78 thành 5,88%

Gọi kim loại là R  Oxit là RO

Gỉa sử nRO=1 mol

RO+H2SO4→RSO4+H2O

Ta có: nRO=nH2SO4=nRSO4=1(mol)

⇒mH2SO4=198=98(g)

mddH2SO4=984,9%=2000(g)

BTKL: m dung dịch sau phản ứng=mRO + m dd H2SO4

Giả sử hòa tan 1 mol R2On

PTHH: R2On + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2O

                 1------>n----------->1-------->n

=> mH2SO4 = 98n (g)

=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{98n.100}{10}=980n\left(g\right)\)

\(m_{R_2\left(SO_4\right)_n}=2.M_R+96n\left(g\right)\)

mdd sau pư = mR2On + mdd H2SO4

= 2.MR + 16n + 980n = 2.MR + 996n (g)

\(C\%_{muối}=\dfrac{2.M_R+96n}{2.M_R+996n}.100\%=12,9\%\)

=> \(M_R=\dfrac{16242}{871}n\left(g/mol\right)\)

Chỉ có n = 3 thỏa mãn => MR = 56 (g/mol)

=> R là Fe

CTHH của oxit là Fe2O3

Giả sử hòa tan 1 mol R2On

PTHH: R2On + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2O

                 1------>n----------->1-------->n

=> mH2SO4 = 98n (g)

=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{98n.100}{10}=980n\left(g\right)\)

\(m_{R_2\left(SO_4\right)_n}=2.M_R+96n\left(g\right)\)

mdd sau pư = mR2On + mdd H2SO4

= 2.MR + 16n + 980n = 2.MR + 996n (g)

\(C\%_{muối}=\dfrac{2.M_R+96n}{2.M_R+996n}.100\%=12,9\%\)

=> \(M_R=\dfrac{16242}{871}n\left(g/mol\right)\)

Chỉ có n = 3 thỏa mãn => MR = 56 (g/mol)

=> R là Fe

CTHH của oxit là Fe2O3

\(n_{R_2O}=\dfrac{3,1}{2.M_R+16}\left(mol\right)\)

PTHH: R2O + H2O --> 2ROH

__\(\dfrac{3,1}{2.M_R+16}\)----->\(\dfrac{3,1}{M_R+8}\)

=> \(\dfrac{3,1}{M_R+8}\left(M_R+17\right)=4=>M_R=23\left(Na\right)\)

CTHH của oxit là Na2O (natri oxit)