Điền True (T) or False (F) :
1. Vy and Duy are early
2. Phong is eating.
3. Duy is Phong's friend
4. Duy lives near Phong
5. Phong is wearing a school uniform.
( Đọc ở Unit 1 : My new school . ( SGK Tiếng Anh 6 - tập 1 )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. We are doing exercise in school gym. | F |
2. Phong is skipping. | F |
Linda and Peter are playing badminton. | F |
Nam and Tom are skipping. | T |
Quan and Peter are playing tennis | F |
Hok tốt ah
| T (Đúng) | F (Sai) |
1. Vy, Phong, and Duy go to the sarne school. (Vy, Phong và Duy học cùng trường.) | ✓ |
|
2. Duy is Phong's friend. (Duy là bạn của Phong.) |
| ✓ |
3. Phong says Duy looks smart in his uniform. (Phong nói Duy trông bảnh bao khi mặc đồng phục.) | ✓ |
|
4. They have new subjects to study. (Họ có các môn học mới.) | ✓ |
|
5. Phong is wearing a school uniform. (Phong đang mặc đồng phục của trường.) |
| ✓ |
Tạm dịch hội thoại:
(Tiếng gõ cửa lớn)
Phong: Chào Vy.
Vy: Chào Phong. Bạn đã sẵn sàng chưa?
Phong: Chờ một chút.
Vy: Ồ, đây là Duy, bạn mới của mình.
Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp bạn.
Duy: Chào Phong. Mình sống gần đây, và chúng ta học cùng trường!
Phong: Tuyệt. Hmm, cặp sách của bạn trông nặng nhỉ.
Duy: Ừm! Mình có sách mới, và chúng ta có các môn học mới để học.
Phong: Và một bộ đồng phục mới nữa, Duy à! Bạn trông bảnh bao đấy!
Duy: Cảm ơn Phong. Chúng ta luôn trông rạng rỡ trong bộ đồng phục của mình.
Phong: Chờ mình mặc đồng phục nhé. Sau đó chúng ta có thể đi.
(Tiếng gõ cửa lớn)
Phong: Chào Vy.
Vy: Chào Phong. Bạn đã sẵn sàng chưa?
Phong: Chờ một chút.
Vy: Ồ, đây là Duy, bạn mới của mình.
Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp bạn.
Duy: Chào Phong. Mình sống gần đây, và chúng ta học cùng trường!
Phong: Tuyệt. Hmm, cặp sách của bạn trông nặng nhỉ.
Duy: Ừm! Mình có sách mới, và chúng ta có các môn học mới để học.
Phong: Và một bộ đồng phục mới nữa, Duy à! Bạn trông bảnh bao đấy!
Duy: Cảm ơn Phong. Chúng ta luôn trông rạng rỡ trong bộ đồng phục của mình.
Phong: Chờ mình mặc đồng phục nhé. Sau đó chúng ta có thể đi.
1. F | 2. T | 3. F | 4. F |
1. F
Online series are mainly popular with young people.
(Những bộ phim trực tuyến phổ biến với người trẻ.)
Thông tin: Online series are now really popular with people of any age.
(Các phim trực tuyến hiện tại đang rất phổ biến với mọi lứa tuổi.)
2. T
The Inbestigators is about four young detectives.
(The Inbestigators là về bốn thám tử trẻ.)
Thông tin: It's an Australian detective series about four school friends who start their own detective agency.
(Nó là một phim trinh thám của Úc về bốn người bạn cùng trường bắt đầu công ty thám tử của họ.)
3. In The Thundermans, Max and Phoebe have similar ideas about what they want to do with their superpowers.
(Trong phim The Thundermans, Max và Phoebe có những suy nghĩ giống nhau về việc họ muốn làm gì với siêu năng lực của họ.)
Thông tin: Phoebe wants to be a superhero and use her powers for good, but her brother tries to be a supervillain.
(Phoebe muốn thành một siêu anh hùng và sử dụng sức mạnh của cô ấy cho những điều tốt, nhưng Max thì lại muốn trở thành một kẻ xấu.)
4. F
The Inbestigators started before The Thundermans.
(The Inbestigators bắt đầu trước The Thundermans.)
Thông tin: The Inbestigators was released in 2019 while the Thundermans was released in 2013.
(The Inbestigator ra mắt năm 2019 còn The Thundermans ra mắt năm 2013.)
1. excited
2. classmates
3. uniforms
4. creative
5. boarding
6. international
7. equipment
8. library
9. calculator
10. lessons
1. excited
2. classmates
3. uniforms
4. creative
5. boarding
6. international
7. equipment
8. library
9. calculator
10. lessons
1 excited
2 classmates
3 uniforms
4 creative
5 boarding
6 international
7 equipment
8 library
\(Errink \times Cream\)
1. Vy and Phong are excited about their first day at the secondary school.
2. Phong and Duy are in the same class at school. They are classmates.
3. Most schools require children to wear school uniforms.
4. My sister is very creative. She is very good at painting pictures.
5. A boarding school is a school where students study and live during the school year.
6. AIS is an international school in Viet Nam. It provides American education.
7. The school gym has lots of new, modern equipment.
8. In the library, you can read books and papers or borrow them to read at home.
Điền True (T) or False (F) :
1. Vy and Duy are early T
2. Phong is eating. T
3. Duy is Phong's friend F
4. Duy lives near Phong T
5. Phong is wearing a school uniform. F
đúng không vậy