Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 vào một dung dịch chứa NaOH dư, đem lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị của m là
A. 8g.
B. 4g.
C. 6g.
D. 12g.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CuSO_4+2NaOH->Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
bđ 0,1 0,25
pư 0,1............0,2...............0,1
spu 0...............0,05.............0,1
\(Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}>CuO+H_2O\)
0,1.........................0,1
m CuO = 0,1.(64+16)=8g
nH2SO4=0,2.0,5=0,1(mol)
nMgSO4=0,3.0,5=0,15(mol)
nMgO=\(\dfrac{4}{40}=0,1mol\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,2<-----0,1
2NaOH + MgSO4 --> Mg(OH)2 + Na2SO4
0,2<------------------0,1
Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
0,1<------------0,1
=> nNaOH = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol)
=> mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
=> m1=\(\dfrac{16.100}{10}=160g\)
m2 = 0,1.58 = 5,8 (g)
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓
Số mol của CuSO4 là: 16 : 160 = 0,1 mol
So sánh : 0,1 < \({0,3\over 2}\)
=> NaOH dư. Tính theo CuSO4
Số mol của Cu(OH)2 kết tủa là: 0,1 mol
Khôiư lượng chất kết tủa là: 0,1 . 98 = 9,8 gam
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{CuSO_4}=0.1\left(mol\right)\)
\(m=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)