K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 8 2017

CHÚC BẠN HỌC TỐT!!(Theo mình là vậy, bạn tham khảo nha!!)

BH3(trihydridoboron hoặc Borane)

CH4(Metan)

SiH4(Silane)

NH3(Amoniac hoặc azane)

PH3(Phosphine hoặc phosphane)

H2O( Nước)

H2S(Axit sunfuhidric)

HF(Axit flohiđric)

HCl(Axit Clohidric)

a) HCl: 

- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố H và Cl.

- Một phân tử HCl có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl tạo nên.

- PTK(HCl)= NTK(H)+ NTK(Cl)= 1+ 35,5= 36,5(đ.v.C)

H2O: 

- Hợp chất tạo  ra bởi  2 nguyên tố: H và O

- Mỗi phân tử H2O có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O tạo thành.

- PTK(H2O)= NTK(H).2 + NTK(O)= 1.2+16=18(đ.v.C)

CH4:

- Hợp chất tạo  ra bởi  2 nguyên tố: H và C

- Mỗi phân tử CH4 có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H tạo thành.

- PTK(CH4)= NTK(H).4 + NTK(C)= 1.4+12=16(đ.v.C)

NH3:

- Hợp chất tạo  ra bởi  2 nguyên tố: N và H

- Mỗi phân tử NH3 có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H tạo thành.

- PTK(NH3)= NTK(N) + NTK(H).3= 14+1.3=17(đ.v.C)

 b) H2S

- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố H và S

- Một phân tử H2S có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử S tạo nên.

- PTK(H2S)= NTK(H).2+ NTK(S)= 1.2+ 32= 34(đ.v.C)

PH3:

- Hợp chất tạo  ra bởi  2 nguyên tố: P và H

- Mỗi phân tử PH3 có 1 nguyên tử P và 3 nguyên tử H tạo thành.

- PTK(PH3)= NTK(P) + NTK(H).3= 31+3.1=34(đ.v.C)

CO2:

- Hợp chất tạo  ra bởi  2 nguyên tố: C và O

- Mỗi phân tử CO2 có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O tạo thành.

- PTK(CO2)= NTK(C) + NTK(O).2= 12+16.2=44(đ.v.C)

SO3:

- Hợp chất tạo  ra bởi  2 nguyên tố: S và O

- Mỗi phân tử SO3 có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O tạo thành.

- PTK(SO3)= NTK(S) + NTK(O).3= 32+16.3=80(đ.v.C)

gọi hoá trị của \(S\) là \(x\)

\(\rightarrow H_2^IS_1^x\rightarrow I.2=x.1\)

               \(\Rightarrow\)  \(x=II\)

vậy \(S\) hoá trị \(II\)

gọi hoá trị của \(Si\) là \(x\)

\(\rightarrow Si^x_1H_4^I\)\(\rightarrow x.1=I.4\)

                \(\Rightarrow x=IV\)

vậy \(Si\) hoá trị \(IV\)

gọi hoá trị của \(Ca\) là \(x\)

\(\rightarrow Ca^x_1O_1^{II}\)\(\rightarrow x.1=II.1\)

                  \(\Rightarrow x=II\)

vậy \(Ca\) hoá trị \(II\)

gọi hoá trị của \(Al\) là \(x\)

\(\rightarrow Al_2^xO^{II}_3\rightarrow x.2=II.3\)

                  \(2x=VI\)

                    \(x=\dfrac{VI}{2}=III\)

vậy \(Al\) hoá trị \(III\)

14 tháng 10 2021

S hóa trị II

Si hóa trị IV

Ca hóa trị II

Al hóa trị III

3 tháng 10 2018

Đáp án B

20 tháng 2 2019

HCl: H-Cl

H 2 O : H-O-H

N H 3 :

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

C H 4 :

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

28 tháng 7 2021

a) 

Dẫn các khí qua bình đựng Br2 dư : 

- Mất màu : C2H4

Cho que đốm đỏ lần lượt vào các lọ khí còn lại : 

- Bùng cháy : O2

- Khí cháy màu xanh nhạt : H2

- Tắt hẳn : CH4

b) 

Sục mỗi khí vào bình đựng AgNO3 / NH3 dư : 

- Kết tủa vàng : C2H2

Dẫn các khí qua bình đựng Br2 dư : 

- Mất màu : C2H4

Cho que đốm đỏ lần lượt vào các lọ khí còn lại : 

- Bùng cháy : O2

- Tắt hẳn : CH4

28 tháng 7 2021

a)

Trích mẫu thử

Cho vào dung dịch brom

- mẫu thử mất màu là $C_2H_4$

$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$

Đốt mẫu thử rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong : 

- mẫu thử tạo vẩn đục là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$

$CO_2 + Ca(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + H_2O$

Nung hai khí với Cu ở nhiệt độ cao : 

- mẫu thử làm chất rắn chuyển từ nâu sang đen là $O_2$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$

- mẫu thử không hiện tượng là $H_2$

b)

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào dd AgNO3/NH3

- mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là C2H2

Cho mẫu thử còn vào dd brom

- mẫu thử làm mất màu là C2H4

Đốt mẫu thử rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong : 

- mẫu thử tạo vẩn đục là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$

$CO_2 + Ca(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là O2

3 tháng 1 2022

D.PH3

15 tháng 4 2019

Đáp án : C

(1) O3 + 2KI + H2O à 2KOH + O2 + I2

(2) 2H2S + SO2 à 3S + 2H2O

(3) KClO3 + 6HCl đặc à KCl + 2Cl2 + 3H2O

(4) 2NH4HCO3 →  (NH4)2CO3 + CO2 + H2O

(5) 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

(6) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

(7) H2S + 4Cl2 + 4H2O à H2SO4 + 8 HCl

(8) 4HF + SiO2 à SiF4 + 2H2O

(9) NH4Cl + NaNO2 →  NaCl + N2 + 2H2O

(10) C + H2O → CO + H2

11 tháng 4 2018

Trong hai dãy chất:

Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5.

CH4 NH3 H2O HF.

- Hóa trị cao nhất với oxit tăng dần từ I đến V.

- Hóa trị với hidro giảm dần từ IV đến I.