K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 7 2017

Theo "thuyết cộng sinh" thì các bào quan quan trọng như ti thể,lạp thể là những cơ thể nhân sơ độc lập bị chìm ngập trong các tế bào lớn và tiếp tục sống trong tế bào chất đó để cuối cùng trở thành hợp phần chính yếu của tế bào.
Chứng minh:
-Nguồn gốc ti thể:(ti thể mới được hình thành do sự phân chia các ti thể đã có sẵn trước đó.Các ti thể mới có kích thước nhỏ sẽ phát triển để đạt kích thước bình thường).Ti thể có khả năng tự phân chia vì chúng có hệ di truyền độc lập với hệ di truyền của nhân tế bào.ti thể có Riboxom và ARN cần thiết để tổng hợp protein riêng.
Qua nghiên cứu người ta đã chứng minh được rằng sự xuất hiện ti thể trong tế bào Eukaryote(tế bào nhân chuẩn) là kết quả của sự cộng sinh giữa một dạng vi khuẩn hiếu khí với tế bào nhân chuẩn.
Dẫn chứng:Ti thể có kích thước và cấu tạo giống Prokaryote(tế bào nhân sơ).
+ ti thể có chứa ADN giống ADN của vi khuẩn(cấu trúc vòng ,không chứa histon).
+ Riboxom của ti thể có độ lắng 70s(giống vk).
+Cơ chế và hoạt động tổng hợp protein trong ti thể có nhiều đặc điểm giống với vi khuẩn hiếu khí.
+Lớp màng kép của ti thể.Lớp màng ngoài có nguồn gốc từ màng sinh chất của tế bào nhân chuẩn.Lớp màng trong có nguồn gốc từ màng của vi khuẩn hiếu khí.(từ tế bào đơn giản không có ti thể nhờ hiện tượng thực bào của Eukaryote màng sinh chất lõm xuống bao lấy vi khuẩn hiếu khí đưa vào tế bào chất.Nhưng vi khuẩn này không bị tiêu hóa.Qua quá trình tiến hóa màng sinh chất hòa hợp với lớp màng của vi khuẩn tạo nên lớp màng kép-thuyết nội cộng sinh).

4 tháng 11 2019

Đáp án B

 

Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là: Cấu trúc ADN  ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống với vi khuẩn. 

5 tháng 12 2017

Đáp án C.

Hệ gen ty thể cũng là ADN vòng mạch kép không liên kết với protein histon như ở hệ gen nhân của nhân thực. Ty thể cũng nhân đôi theo kiểu trực phân giống vi khuẩn.

Khuẩn lạc là do các tế bào nhân lên, ty thể là thành phần tế bào, dù nhân lên mà tế bào không nhân lên cũng không thể hình thành khuẩn lạc.

7 tháng 2 2017

Đáp án C

  • Hệ gen ty thể cũng là ADN vòng mạch kép không liên kết với protein histon như ở hệ gen nhân của nhân thực. Ty thể cũng nhân đôi theo kiểu trực phân giống vi khuẩn

Khuẩn lạc là do các tế bào nhân lên, ty thể là thành phần tế bào, dù nhân lên mà tế bào không nhân lên cũng không thể hình thành khuẩn lạc

23 tháng 8 2017

. Chọn B.

Giải chi tiết:

Các phát biểu đúng là: I,IV,V

Ý II sai vì cơ quan thoái hóa không thể hiện tiến hóa đồng quy

Ý III tinh tinh không phải tổ tiên của loài người

Chọn B

12 tháng 8 2018

Đáp án A

Cả 4 phát biểu trên đều sai về bằng chứng tiến hóa

(1) sai vì bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa gián tiếp

(2) sai vì cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới

(3) sai vì virus chưa có cấu tạo tế bào

(4) sai vì cơ quan tương tự là bằng chứng gián tiếp, hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp

21 tháng 10 2018

Đáp án D.

I, IV sai: chỉ có bằng chứng hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp.

II sai: cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa đồng quy.

III sai: virut chưa có cấu tạo tế bào.

Cả 4 đáp án đều sai nên ta chọn D.

STUDY TIP

Bằng chứng tiến hóa gồm 2 dạng là bằng chứng trực tiếp và gián tiếp. Bằng chứng trực tiếp là cổ sinh vật học đề cập đến các dạng hóa thạch. Bằng chứng gián tiếp là bằng chứng về giải phẫu học so sánh, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử.

(Đọc thêm phần lý thuyết về Tiến Hóa trang sách Công Phá Lý Thuyết Sinh)

3 tháng 5 2018

Đáp án A

Cả 4 phát biểu trên đều sai về bằng chứng tiến hóa

(1) sai vì bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa gián tiếp

(2) sai vì cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới

(3) sai vì virus chưa có cấu tạo tế bào

(4) sai vì cơ quan tương tự là bằng chứng gián tiếp, hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp

7 tháng 11 2018

Đáp án: A

Cả 4 phát biểu trên đều sai về bằng chứng tiến hóa

(1) sai vì bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa gián tiếp

(2) sai vì cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới

(3) sai vì virus chưa có cấu tạo tế bào

(4) sai vì cơ quan tương tự là bằng chứng gián tiếp, hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp

Câu 10. Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở bào quan nào?A. Lưới nội chất. B. Ti thể và lục lạp. C. Ti thể. D. Lục lạp.Câu 11. Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từA. ti thể của bố. B. ti thể của bố hoặc mẹ. C. ti thể của mẹ. D. nhân tế bào của cơ thể mẹ.Câu 12. Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường...
Đọc tiếp

Câu 10. Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở bào quan nào?
A. Lưới nội chất. B. Ti thể và lục lạp. C. Ti thể. D. Lục lạp.
Câu 11. Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
A. ti thể của bố. B. ti thể của bố hoặc mẹ. C. ti thể của mẹ. D. nhân tế bào của cơ thể mẹ.
Câu 12. Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. Thường biến. B. Biến dị cá thể. C. Biến dị tổ hợp. D. Mức phản ứng của kiểu gen.
Câu 13. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
II. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
III. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng.
IV. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 14. Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: g/1000 hạt), người ta thu được như sau:
Giống lúa Số 1 Số 2 Số 3 Số 4
Khối lượng tối đa 300 310 335 325
Khối lượng tối thiểu 240 250 260 270

Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng rộng nhất?
A. Giống số 1. B. Giống số 2. C. Giống số 3. D. Giống số 4.
Câu 15. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà không có ở ADN ở trong nhân tế bào?
I. Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.
II. Mang gen quy định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.
III. Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.
IV. Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 16. Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây
hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận
thu phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có
A. 100% cây hoa trắng. B. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa đỏ. D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
Câu 17. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, từ thế hệ F1 cho giao phối tự do. Biết không xảy ra hiện tượng
đột biến. Theo lí thuyết, số cá thể có sừng ở F4 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 75%. B. 50%. C. 12,5%. D. 56,25%.
Câu 18. Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen.
II. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng giống với cá thể mẹ.
III. Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
IV. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, phụ thuộc môi trường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao. B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.
C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp. D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.
Câu 20. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu

2
5 tháng 12 2021

10B

11B

12A

13. D

14 C

15C

5 tháng 12 2021

16C

17B

18D

19D