giúp mk vs
1 all students handed in their writing on time
2 they made a lot of cakes for their mother's birthday lát week
3 he always does that silly
chuyển thành bị động ạ, mk chọn bừa chủ đề đấy ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Điều nào sau đây không được nhắc đến khi nói về sinh viên chính quy?
A. có công việc khác bên ngoài B. đến học tại giảng đường
C. tự học D. làm thành viên câu lạc bộ thể thao
Khi nói về sinh viên chính quy tại đại học, tác giả có nhắc: “They have no other employment… they go to lectures or they study by themselves.
Many students become members of academic societies and sports clubs and take part in their activities.” (Họ không có công việc khác ở ngoài… họ đến học tại giảng đường hoặc tư học. Nhiều sinh viên trở thành thành viên các câu lạc bộ học tập hoặc thể thao và tham gia các hoạt động tại đó.)
Đáp án D
Theo như đoạn văn, sinh viên chính quy có _______ kéo dài khoảng 10 tuần mỗi năm.
A. 2 học kỳ B. 4 học kỳ C. 7 học kỳ D. 3 học kỳ
Ta có: “In Britain, full-time university students have three terms of about ten weeks in each year.”
Đáp án C
Theo như đoạn văn, sinh viên học để lấy tấm bằng đầu tiên ở _______ được gị là sinh viên chưa tốt nghiệp.
A. đại học B. phòng thí nghiệm C. đại học D. thư viện
Theo ý câu đầu tiên, từ cần điền ở đây là đại học, nên loại B và D.
Đây là câu hỏi về kiến thức mạo từ a/an. Trong đó, từ university được phát âm /ˌjuː.nəˈvɝːsə.ti/, bắt đầu bằng phụ âm nên ta dùng mạo từ a.
Đáp án C
Sinh viên Y phải theo học khoá kéo dài ________.
A. 4 đến 5 năm
B. chỉ 4 năm
C. 6 đến 7 năm
D. khoảng 5 năm
Ta có: “Medical students have to follow a course lasting for six or seven years.”
1. Although the children ate all the cakes, they didn't like such sweet cakes.
=> In spite of eating all the cakes , they didn't like such sweet cakes
2. The little boy ran out of the house although it started raining.
=> Depite raining , the little boy ran out of the house
3. My mother bought me some story books although I didn't enjoy reading book at all.
=> In spite of not enjoying reading book , my mother bought ...
4. My parents are going to plant a lot of flowers in the garden although the soil there is not fertile.
=> In spite of not fertility soil , my parents are going to ....
5. Although it snowed, they didn't wear enough heavy clothes to keep themselves warm.
=> In spite of the snowny , they didn't wear ...
6. She still cried for food although her father gave her some bread.
=> Depite some her father's bread , she still cried ....
7. My classmates waited for the teacher outside although it got cold and dark.
=> In spite of getting cold and dark , my classmates waited ..
8. Although the trip to Da Lat was cancelled because of the bad weather, the children still though that they could go there.
=> Depite the cancelation of the trip to DaLat because .......
9. Although our teacher didn't feel well, she helped us to finish our project.
=> Depite feeling not well , she helped ....
10. Although these students tried their best, they couldn't pass the final examination.
=> Depite trying their best , the students couldn't ....
11. They spent a lot of money on toys although they got lots from their grandparents and parents on their birthday.
=> In spite of getting lots from .... , they spent ...
12. We are not allowed to watch television late although there are many interesting films on TV by that time.
=> Depite many interesting films on TV by that time . we are not ....
18. He drove his car home by himself although he was drunk last night.
=> Depite drinking , he drove his ... last night
Đáp án D
Sinh viên tiếp tục theo học tại đại học sau khi tốt nghiệp được gọi là ________.
A. cử nhân B. pre-graduates (từ này không có nghĩa)
C. sinh viên chưa tốt nghiệp D. nghiên cứu sinh
Câu 3: “If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates.”
1. Their writting was handed in by all students on time
2. A lot of cakes were made for their mother's birthday last week
3. That is done silly by him