Thủy phân hoàn toàn 8,24 gam hỗn hợp X gồm etylaxetat vàmetylaxetat trong môi trường H+ thu được 6 gam axitaxetic. Tính khốilượng metylaxetat có trong X?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Khi đốt este no, đơn chức:
Khi thủy phân este, lượng C trong este không đổi, như vậy, khi đốt Y thì vẫn thu được 0,15 mol CO2
Đáp án B
Đặt nGlucozo = a và nSaccarozo = b ta có
PT theo khối lượng hỗn hợp: 180a + 342b = 7,02 (1)
PT theo ∑nAg: 2a + 4b = nAg = 0,08 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nGlucozo = 0,02 mol
⇒ %mGlucozo/X = 0 , 02 × 180 × 100 7 , 02 ≈ 51,3%
Đáp án B
Đặt nGlucozo = a và nSaccarozo = b ta có
PT theo khối lượng hỗn hợp: 180a + 342b = 7,02 (1)
PT theo ∑nAg: 2a + 4b = nAg = 0,08 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nGlucozo = 0,02 mol
⇒ %mGlucozo/X = ≈ 51,3%
Chọn đáp án B
Gọi số mol của M và P lần lượt là 2a và 3a mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
⇒ m H 2 O = 178,5 -149,7 = 32,4 gam.
⇔ n H 2 O = 1,8 mol → 2a.2 + 3a. 4 = 1,6 → a = 0,1125
Có thấy 3 n M + 5 n P = 3.2 0,1125 + 5. 3. 0,1125 = 2,3625 mol < n K O H + n N a O H
⇒ Lượng kiềm còn dư → n H 2 O = n M + n P = 0,5625 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm
⇒ m c h ấ t tan = 146,1 + 1. 56 + 1,5. 40 - 0,5625. 18 = 251,975 gam.
Chọn A.
Khi thuỷ phân T trong môi trường axit ta có:
Khi cho T tác dụng với hỗn hợp bazơ thì:
Gọi $n_{CH_3COOC_2H_5} = a(mol) ; n_{CH_3COOCH_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 88a + 74b = 8,24(1)$
Ta có :
$n_{CH_3COOH} = a + b = \dfrac{6}{60} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,04
$m_{CH_3COOCH_3} = 0,04.74 = 2,96(gam)$