K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 1 2019

1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam

30 tháng 4 2017

đây là môn Công Nghệ chứ bạnok

26 tháng 4 2022

tham khảo

* Nữ thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2200 Kcal/ngày

* Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày:
1. Bữa sáng:

- Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:

- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối:

- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam

22 tháng 4 2017

Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.

Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa trên những nguyên tắc:

- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

- Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.

27 tháng 11 2016

Đây là sinh học àk pn? Mk nhớ k lầm là c nghệ thỳ pải

27 tháng 11 2016

Câu hỏi:

Khẩu phần ăn là gì? Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa trên những nguyên tắc nào

Trả lời:

- Là xuất ăn của 1 người trong 1 ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

- Những nguyên tấc lập khẩu phần:

+ Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

+ Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

+ Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.
 

27 tháng 11 2016

Khẩu phần ăn là xuất ăn của 1 người trong 1 ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần

- Năng lượng

- Chất dinh dưỡng (4 nhóm thực phẩm: P-L-G-Vitamin và muối khoáng).

Protit không được sử dụng có hiệu quả nếu thiếu năng lượng và một số vitamin. Con người nhất là trẻ em muốn tạo máu không cần đạm mà cần sắt, đường, VB12 .

+ Trẻ không hấp thu canxi khi khẩu phần ăn không hợp lý tỉ lệ canxi.

+ VA không phát huy tác dụng nếu thiếu protit.

a/ Cân đối năng lượng: P-L-G-Vitamin và chất khoáng:

Cân đối P: 12-15%

L: 20-25%

G: 60-70%

b/ Cân đối Protit:

Là thành phần quan trọng nhất

Tỉ số Protit nguồn gốc động vật so với tổng số Protit là 1 tiêu chuẩn nói lên chất lượng Protit trong khẩu phần.

Đặc biệt trẻ em 50% ĐV, 50% TV (cho phép 8% ĐV, 6% TV vì thực vật nhiều trẻ ăn không hết).

c/ Cân đối Lipit:

Tổng số lipit thực vật/tổng số lipit: 2 nguồn chất béo ĐV và TV phải có mặt trong khẩu phần ăn.

Lưu ý: một số trường có khuynh hướng thay thế hoàn toàn mỡ động vật bằng dầu thực vật là không hợp lý.

Lĩnh vực khoa học cấu tạo của não cần chất béo mà chất béo thực vật là sản phẩm oxy hoá (các peroxit hoặc axit béo chưa no là những chất có hại đối với cơ thể).

d/ Cân đối Gluxit:

Người lớn cần 60-70%

Trẻ em 61%

Vì vậy lượng đường không quá 10% năng lượng của khẩu phần.

e/ Cân đối Vitamin:

Khoáng chất như photpho, canxi, magie

Đối với trẻ em: tỉ lệ canxi/PP 1 – 1,5

Canxi/mg 1/0,6

28 tháng 3 2017

-Khẩu phần ăn là xuất ăn của một người trong 1 ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và các chất cần thiết cho cơ thể.

- Các bước lập khẩu phần:

Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần tính toán.

Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.

Bước 3:Tính giá trị dinh dưỡng của tổng loại thực phẩm.

Bước 4: Đánh giá chất lượng của khẩu phần .

-Khẩu phần ăn hợp lí là :

+ Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

+Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

+Đảm bảo cung cấp đủ năng lương, vitamin, muối khoáng và cân đối thành phần các chất hữu cơ.

-Cách xây dựng khẩu phần ăn hợp lí là :

+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn , phù hợp nhu cầu của từng đối tượng.

+ Đảm bảo cân đối thành phần dinh dưỡng chất hữu cơ , cung cấp đủ muối khoáng ,vitamin, năng lượng cho cơ thể.

+ Đảm bảo về tính đa dạng về giá trị dinh dưỡng, mỗi bữa chỉ cần có đủ các nhóm thực phẩm mà ngay trong cùng nhóm thực phẩm cũng nên thay nhiều loại khác nhau kể cả thịt ,ngũ cốc hay rau quả .Các món ăn cần phong phú về màu sắc ,mùi vị , nấu nướng ở nhiệt độ thích hợp.

+ Xây dựng thực đơn trong thời gian dài , ít nhất 7-10 ngày nhằm giúp cho việc điều hòa khối lượng thực phẩm và tổ chức công việc chế biến.

+ Số bữa ăn và giá trị năng lượng của từng bữa dựa theo nhu cầu của từng độ tuổi.

+ Thể tích ,mức dễ tiêu, giá dị năng lượng của các bữa ăn .

 

 

28 tháng 3 2017

- Nhà em đã xây dựng khẩu phần ăn hợp lí.

- Hằng ngày ,trong các bữa ăn gia đình em luôn đảm bảo các chất dinh dưỡng như: prôtêin có trong cá , thịt ; chất bột đường có trong cơm , ngũ cốc , sữa ; bổ sung thêm một ít lượng chất béo cho cơ thể như dầu thực vật có chứa trong đậu phọng mè; chất xơ như canh rau . Và một số vitamin cần thiết cho cơ thể . Sau bữa ăn cần uống 1 ly nước cam để dễ tiêu hóa.

8 tháng 1 2018

* Nữ thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2200 Kcal/ngày

* Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày:
1. Bữa sáng:

- Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:

- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối:

- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam

9 tháng 1 2018

Cần 2200 kcal / ngày nữ 13-15 tuổi

Sáng : sữa 1 ly 250ml

Trưa : gạo 200 g.

Trứng 1 quả

Dầu : 10 g

Đường : 5 g

Rau : 200 g

Quả chín : 100 g

Tối : gạo 200 g

Thịt hoặc cá :100g

Đậu phụ : 150 g

Dầu : 15g

Đường : 15 g

Rau : 200 g

Quả chín : 200 g

3 tháng 1 2018

undefined

3 tháng 1 2018

Khẩu phần ăn Gạo tẻ (100g/bữa) Thịt lợn sấn Rau muống Dưa hấu Bánh mì Sữa tươi 200 ml/cốc

Nhu cầu khuyến nghị :

Mục tiêu về năng lượng của bạn là 1850. Việc xây dựng chế độ ăn cho bạn sẽ dựa trên yêu cầu về việc đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng riêng của bạn.

Các loại dưỡng chất

Yêu cầu của cơ thể Lượng được cung cấp từ chế độ ăn

Kết luận

Tổng lượng calorie 1850 Calories 1361 Calories Thấp hơn
Đạm (g)*** 46 g 65 g OK
Đạm (% Calories)*** 10 – 35% Calories 19% Calories OK
Chất bột đường (g)*** 130 g 210 g OK
Chất bột đường (% Calories)*** 45 – 65% Calories 62% Calories OK
Chất xơ 25 g 14 g Thấp hơn
Tổng lượng đường Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn 23 g Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn
các đường phụ gia khác < 50 g 15 g OK
Tổng lượng chất béo 20 – 35% Calories 19% Calories Thấp hơn
Chất béo bão hòa < 10% Calories 5% Calories OK
Chất béo không bão hòa đa Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn 5% Calories Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn
Chất béo không bão hòa đơn Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn 7% Calories Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn
Linoleic Acid (g)*** 12 g 6 g Thấp hơn
Linoleic Acid (% Calories)*** 5 – 10% Calories 4% Calories Thấp hơn
α-Linolenic Acid (% Calories)*** 0.6 – 1.2% Calories 0.7% Calories OK
α-Linolenic Acid (g)*** 1.1 g 1.0 g Thấp hơn
Omega 3 – EPA Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn 92 mg Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn
Omega 3 – DHA Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn 167 mg Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn
Cholesterol < 300 mg 196 mg OK

Khoáng chất

Yêu cầu của cơ thể Lượng được cung cấp từ chế độ ăn

Kết luận

Canxi 1000 mg 555 mg Thấp hơn
Kali 4700 mg 1884 mg Thấp hơn
Natri (muối) ** < 2300 mg 2117 mg OK
Đồng 900 µg 1322 µg OK
Sắt 18 mg 15 mg Thấp hơn
Magiê 320 mg 336 mg OK
Phospho 700 mg 940 mg OK
Selen 55 µg 118 µg OK
Kẽm 8 mg 8 mg OK

Vitamins

Yêu cầu của cơ thể Lượng được cung cấp từ chế độ ăn

Kết luận

Vitamin A 700 µg RAE 1453 µg RAE OK
Vitamin B6 1.3 mg 1.4 mg OK
Vitamin B12 2.4 µg 3.0 µg OK
Vitamin C 75 mg 47 mg Thấp hơn
Vitamin D 15 µg 3 µg Thấp hơn
Vitamin E 15 mg AT 7 mg AT Thấp hơn
Vitamin K 90 µg 1340 µg OK
Folate _B9 400 µg DFE 810 µg DFE OK
Thiamin _ B1 1.1 mg 1.5 mg OK
Riboflavin _ B2 1.1 mg 1.0 mg Thấp hơn
Niacin_ B3 14 mg 18 mg OK
Choline 425 mg 235 mg Thấp hơn

- Sáng : 1  gói mì tôm 100g, 1 hộp sữa bò 100g ,1 cốc nước 100g

Trưa: 1 bắt cơm 100g , 1 đĩa rau 100g , 1 đĩa thịt 100g , 1 quả trứng 100g

Tối : 1 bắt cơm 100g , 1 đĩa thịt 100g , 2 đĩa rau 200g, 1 quả trứng , 1 bắt sốt cà chua 200g .

-》 thiếu dinh dưỡng trầm trọng so với như cầu khuyến nghị.

18 tháng 1 2021

mik chx có hk

7 tháng 1 2018

Dài dòng vậy? Để mình thử xem, ngày nào cũng ăn như heo chẳng có sự sắp xếp gì hết, èo gianroi

Bữa sáng:

- Ăn sáng nhẹ:

+Mì ( bánh mì, hủ tiếu, phở).

+ Uống 1 ly nước suối hay sữa sau khi ăn sáng.

Bữa trưa:

+ Ăn cơm: 200 gam

+Canh

+ Cá: 50 gam

+ Thịt:100gam

+ Rau xanh: 70gam

+ Uống nước có gas mau tiêu sau khi ăn hoặc nước lọc.

Bữa tối:

+ Cơm:200gam

+ Thịt: 100 gam

+ Rau: 70gam

+ Cá: 50gam

+ Uống 1 ly nước sau khi ăn.

7 tháng 1 2018

1. Bữa sáng:

- Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:

- Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối:

- Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam

Ví dụ: Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng:

- Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:

- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối:

- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam

25 tháng 12 2020

giúp cơ thể có đầu đủ các chất dinh dưỡng nuôi các tế bào máu làm cho chúng ta khỏe mạnh và ít mắc các bệnh về béo phì ,...