Cho biết nghĩa của từ ''ăn'':
a) Xe ăn xăng
b) Chỗ này ăn bề xóm kia
c) Một đô-la ăn mười mấy nghìn đồng Việt Nam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nghĩa của từ “cổ”:
+ Bộ phận của cơ thể nơi nối đầu với thân
+ Bộ phận của áo, nơi có ve áo
+ Cổ chân, cổ tay
+ Bộ phận của chai, lọ có phần hình trụ giống cái cổ
→ Từ nghĩa gốc cơ sở từ “cổ”được chuyển sang nhiều nghĩa khác nhau.
Đồng âm với từ cổ:
+ Cổ: cũ, xưa cũ ( cổ điển, nhạc cổ, nhà cổ…)
+ Cổ: Căn bệnh thuộc tứ chứng nan y, rất khó chữa ( phong, lao, cổ, lai)
Tham khảo
Đàn ông nông nổi giếng khơi,
Đàn bà sâu sắc như cơi đựng trầu.
=> Suy nghĩ của phụ nữ thường nông nổi, hạn hẹp còn của đàn ông thì sâu sắc
a/ - bức tranh này đầy màu sắc. NGHĨA CHUYỂN : CHỈ VỀ NHIỀU MÀU
- con dao này thật sắc nhọn. NGHĨA GỐC : CHỈ ĐỒ VẬT NHỌN,NGUY HIỂM
- bài học này thật sâu sắc! NGHĨA CHUYỂN : CHỈ MỘT CÁI GÌ ĐÓ TUYỆT VỜI Ở MỨC ĐỘ CAO
b/ - cơm đã chín rồi ! NGHĨA GỐC : LÀ ĐÃ CÓ THỂ ĂN ĐƯỢC
- năm nay Lan chín tuổi. NGHĨA CHUYỂN : LÀ MỘT SỐ TỰ NHIÊN TRÊN TÁM DƯỚI MƯỜI
- cậu ta chưa suy nghĩ chín chắn. NGHĨA CHUYỂN : LÀ SUY NGHĨ CÒN NON NỚT
c/ ĐÃ TRÌNH BÀY BÊN CẠNH PHÍA TRÊN
TUY CÂU HỎI ĐÃ 1 NĂM RỒI NHƯNG MIK VẪN TRẢ LỜI ĐỂ NHIỀU NGƯỜI KHÁC NHAU VẪN BIẾT ĐC ĐÁP ÁN
Ví dụ: 1 con chim có 2 cánh (nghĩa gốc)
đây là một cánh rừng rộng lớn (nghĩa chuyển)
Cánh là bộ phận để bay của chim, dơi, côn trùng, có hình tấm, rộng bản, thành đôi đối xứng nhau ở hai bên thân mình và có thể mở ra khép vào (nghĩa gốc)
VD:cánh bướm rập rờn
Cánh là bộ phận của hoa, hình những lá mỏng, có màu sắc, nằm ở xung quanh nhị hoa, phía trong đài hoa (nghĩa chuyển)
VD: Bông hoa sáu cánh
Cánh là bộ phận của cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai bên thân mình(nghĩa chuyển)
VD: cánh tay
a, Ngựa chiến (Nghĩa hẹp hơn tiếng gốc)
b, Sắt đá (Nghĩa rộng hơn tiếng gốc)
c, Thi nhân (Nghĩa hẹp hơn tiếng gốc)
Các từ đồng nghĩa với các từ đã cho bên trên
- Trông coi, chăm nom…
- Trông mong, chờ, ngóng…
a) Từ "ăn" mang nghĩa là hao, bớt đi.
b) Từ "ăn" có ý nghĩa là có gì đó hơn thua nhau. Nơi này hơn nơi kia.
c) Từ "ăn" có nghĩa có nghĩa là bằng. Một đô-la bằng 10000 đồng Việt Nam.