Hãy nhận biết các chất sau bằng phương trình hóa học Dung dịch không màu: hno3, ba(oh)2, k2so4, kcl, h2so4 Chất rắn: cao, P2O5, caco3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. - Trích mẫu thử:
- Cho lần lượt nước và quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
+ Nếu tan và làm quỳ tím hóa xanh là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Không tan kaf MgO
b. - Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
- Cho BaCl2 vào NaCl và Na2SO4
+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là Na2SO4
Na2SO4+BaCl2−−−>BaSO4↓+2NaClNa2SO4+BaCl2−−−>BaSO4↓+2NaCl
+ Không có phản ứng là NaCl
THAM KHẢO
a)
- Dẫn các khí qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng:
+ Không hiện tượng: O2, CO2, không khí (1)
+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các lọ đựng khí ở (1)
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2
+ Que đóm cháy như ban đầu: không khí
b)
- Cho giấy quỳ tím tác dụng với các dd
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2
+ QT không chuyển màu: BaCl2
c)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
d)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: K2O
K2O + H2O --> 2KOH
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, không có khí, dd trong suốt: KCl
e)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: BaO
BaO + H2O --> Ba(OH)2
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd trong suốt: NaCl
+ Chất rắn không tan: MgO
d;
Trích các mẫu thử
Cho dd NaOH vào các mẫu thử nhận ra:
+Cu ko tan
+Al và Fe tan
Cho dd NaOH vào Al và Fe nhận ra
+Al tan
+Fe ko tan
Dùng quỳ tím nhận biết được ba nhóm:Nhóm axit:H2SO4,HCl do làm quỳ đổi màu đỏ
Nhóm ba zơ do làm quỳ đổi màu xanh:Ba(OH)2,KOH
Nhóm muối do không làm quỳ tím đổi màu:K2SO4 ,KCl
Nhóm axit,dùng BaO tác dụng với 2 dd axit,nhận ra H2SO4 do BaSO4 kết tủa trắng.Phản ứng còn lại không có chất kết tủa
PTHH:BaO+H2SO4->BaSO4(kết tủa)+H2O
BaO+2HCl->BaCl2+H2O
Nhóm ba zơ:dùng dd H2SO4(loãng) ở trên cho tác dụng với hỗn hợp 2 dd ba zơ,nhận ra Ba(OH)2 do BaSO4 kết tủa trắng,còn K2SO4 tan trong dd
PTHH:2KOH+H2SO4->K2SO4+2H2O
Ba(OH)2+H2SO4->BaSO4(kết tủa)+2H2O
Nhóm hai muối,dùng BaCl,bạn dùng BaCl2,nhận ra K2SO4 do BaSO4 kết tủa trắng,còn KCl và BaCl2 không xảy ra phản ứng
PTHH:K2SO4+BaCL2->2KCl+BaSO4(kết tủa)
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là H2SO4.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là BaCl2 và K2SO4. (1)
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là BaCl2.
_ Dán nhãn.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là Ca(OH)2.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là KCl, Na2SO4. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là K2SO4 và KNO3. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là KNO3.
_ Dán nhãn.
d, _ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Nếu tan, đó là Na2O.
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Nếu không tan, đó là Fe2O3 và Al. (1)
_ Tiếp tục đem mẫu thử nhóm (1) hòa tan trong dd NaOH vừa thu được.
+ Nếu tan, có khí thoát ra, đó là Al.
PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Nếu không tan, đó là Fe2O3.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
a. Đưa quỳ tím vào 3 dd:
-NaOH: quỳ hóa xanh
-KCl: quỳ không chuyển màu
-H2SO4: quỳ hóa đỏ
b.Đưa nước có quỳ tím vào 3 chất rắn
-CaCO3: không tan,quỳ không chuyển màu
-P2O5: quỳ hóa đỏ
-BaO: quỳ hóa xanh
-NaCl: không phản ứng, quỳ không chuyển màu
Đưa dd Ca(OH)2 và nước vào 2 chất CaCO3 và NaCl
-CaCO3: tan
-NaCl: không hiện tượng
c.Đưa que đóm đang cháy vào 3 lọ:
O2: cháy mãnh liệt
-H2: cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
- không khí: cháy yếu
Dùng quỳ tím nhận biết 4 chất trên:
+ Nếu quỳ chuyển đỏ:H2SO4.
+ Nếu quỳ chuyển xanh:Ca(OH)2.
+ Nếu quỳ không đổi màu:K2SO4, KCl.
Cho 1 ít dung dịch Ba(OH)2 vào 2 chất trên, xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4, không hiện tượng là KCl.
\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KOH\)
Hình như nãy em đăng thiếu bài 2 có Fe3O4
Thì anh trả lời mỗi đó nha!
Fe3O4 tác dụng với dd HCl.
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)
Nhận biết từng này chất hay chia ra 1 ý là các dung dịch k màu, 1 ý là chất rắn nhỉ?