K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 4 2017

yet là "chưa". khi có "yet" trong câu thì thường dùng thì hiện tại hoàn thành.

Vd: We haven't begun to learn for the test yet.

- Câu có sử dụng “yet” có nghĩa là hành động trong câu còn chưa được bắt đầu, có thể sẽ được thực hiện trong tương lai và không sử dụng trong quá khứ
Ex:

Sorry, I have not yet completed my homework
(Xin lỗi, em vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà)


- “Yet” thường được dùng trong câu phủ định, nhưng nó không có nghĩa tương đương với thể phủ định của “still” và “yet” không bao gồm những hành động đã ngưng hoặc đã có thể, hành động đó phải là chưa bắt đầu
Ex:

My brother has not yet turned on the television although I asked him 30 mins ago
(Anh trai của tôi vẫn chưa bật tivi lên mặc dù tôi đã nhờ 30 phút trước)

I can’t yet buy this cooking book
(Tôi chưa thể mua được quyển sách dạy nấu ăn đó ==> bởi vì tôi chưa có đủ tiền)


- “Yet” rất hiếm khi nằm trong câu khẳng định nhưng nó có thể được sử dụng trong câu hỏi khẳng định. Trong câu hỏi thì “yet” thường nằm ở cuối câu
Ex:

Have you sent to me the report yet?
(Bạn đã gửi cho tôi bản báo cáo chưa?)

Has she moved to Paris yet?
(Cô ấy chuyển tới Paris chưa?)


Nhưng “yet” cũng có thể nằm ở giữa câu
Have you yet lisented the new Lady Gaga’s album?
(Bạn đã nghe album mới của Lady Gaga chưa?)

- Nếu “yet” được sử dụng trong câu khẳng định thì ắt hẳn câu đó sẽ có nghĩa phủ định

mình chỉ biết thế thôi nha! Nếu cần thêm thông tin thì hỏi Google nhé!!

3 tháng 4 2017

thank you

" tôi nhìn em : một em bé gầy gò , tóc húi ngắn , hai túi của chiếc áo cánh nâu trễ xuống đến tận đùi như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng ." 

dấu hai chấm có tác dụng gì .

A . Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật .

B . Dùng để đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .

C . Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước .

D . Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là phần liệt kê .

~ Học tốt~

10 tháng 11 2021
Mình chọn câu C
1 tháng 2 2022

Refer

https://vndoc.com/bai-tap-ve-gioi-tu-at-in-on-trong-tieng-anh-84350

Giới từ chỉ thời gian

Giới từCách sử dụngVí dụ
onngày trong tuầnon Thursday
intháng / mùathời gian trong ngàynămsau một khoảng thời gian nhất địnhin August / in winterin the morningin 2006in an hour
atcho nightcho weekendmột mốc thời gian nhất địnhat nightat the weekendat half past nine
sincetừ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tạisince 1980
formột khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tạifor 2 years
agokhoảng thời gian trong quá khứ2 years ago
beforetrước khoảng thời gianbefore 2004
tonói về thời gianten to six (5:50)
pastnói về thời gianten past six (6:10)
to / till / untilđánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gianfrom Monday to/till Friday
till / untilcho đến khiHe is on holiday until Friday.
byin the sense of at the latestup to a certain timeI will be back by 6 o’clock.By 11 o’clock, I had read five pages.

 

Giới từ chỉ vị trí
Giới từCách dùngVí dụ
inroom, building, street, town, countrybook, paper etc.car, taxipicture, worldin the kitchen, in Londonin the bookin the car, in a taxiin the picture, in the world
atmeaning next to, by an objectfor tablefor eventsvị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work)at the door, at the stationat the tableat a concert, at the partyat the cinema, at school, at work
onattachedfor a place with a riverbeing on a surfacefor a certain side (left, right)for a floor in a housefor public transportfor television, radiothe picture on the wallLondon lies on the Thames.on the tableon the lefton the first flooron the bus, on a planeon TV, on the radio
by, next to, besidebên phải của ai đó hoặc cái gì đóJane is standing by / next to / beside the car.
undertrên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khácthe bag is under the table
belowthấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đấtthe fish are below the surface
overbị bao phủ bởi cái khácnhiều hơnvượt qua một cái gì đóput a jacket over your shirtover 16 years of agewalk over the bridgeclimb over the wall
abovevị trí cao hơn một cái gì đóa path above the lake
acrossvượt quabăng qua về phía bên kiawalk across the bridgeswim across the lake
throughsomething with limits on top, bottom and the sidesdrive through the tunnel
tomovement to person or buildingmovement to a place or countryfor bedgo to the cinemago to London / Irelandgo to bed
intoenter a room / a buildinggo into the kitchen / the house
towardsmovement in the direction of something (but not directly to it)go 5 steps towards the house
ontomovement to the top of somethingjump onto the table
fromin the sense of where froma flower from the garden

 

 

Một số giới từ quan trọng khác:
Giới từcách sử dụngví dụ
fromwho gave ita present from Jane
ofwho/what does it belong towhat does it showa page of the bookthe picture of a palace
bywho made ita book by Mark Twain
onwalking or riding on horsebackentering a public transport vehicleon foot, on horsebackget on the bus
inentering a car  / Taxiget in the car
offleaving a public transport vehicleget off the train
out ofleaving a car  / Taxiget out of the taxi
byrise or fall of somethingtravelling (other than walking or horseriding)prices have risen by 10 percentby car, by bus
atfor ageshe learned Russian at 45
aboutfor topics, meaning what aboutwe were talking about you
1 tháng 2 2022

Refer: Dấu hiệu nhận biết

Vị trí của giới từ

- Giới từ đứng sau To Be và trước danh từ

Vd: My laptop is on the table.

- Giới từ đứng sau động từ; có thể liền ngay sau động từ hoặc chen giữ động từ và giới từ

Vd: I live in Hanoi.

- Giới từ đứng sau tính từ

Vd: She is angry with her boyfriend.

18 tháng 2 2023

theo mik là từ ghép tổng hợp á

18 tháng 2 2023

từ ghép đẳng lập nha

 

27 tháng 3 2022

b.ĐT:dạy,vượt?

TT:kì lạ

27 tháng 3 2022

b. động từ: dạy , ước mơ , biết , vượt qua, đạt

  tính từ: kì lạ

TK

 

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: 

S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ: 

I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
2.1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: 

was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ: 

He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 
2.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!

Câu hỏi Yes/No question 
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: 

Yes, S + was/ were.
No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ: 

Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.

17 tháng 7 2017

Đáp án: A

23 tháng 1 2022

Refer:

Công thức

Động từ thường

(+) S + was/ were + O

(-) S + was/were not + Object/Adj

(?) Was/Were+ S + Object/Adj?

Động từ tobe

(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O

(-) S + did not + V  

(?) Did + S + V?

Cách dùng

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại 2

Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon

- Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather

VD : I played badminton with my friends yesterday.

25 tháng 1 2022

bạn ơi động từ to be của dòng trên còn động từ thường ở dưới mà

28 tháng 7 2021

-Đề nghị, cầu khiến, nhấn mạnh : làm nổi bật lên câu đó.

-Nếu dùng dấu chấm thfi chỉ đơn giản kết thúc một câu. Nó ko làm nổi bật như khi dùng dấu chấm thang.

    @Chúc bạn học tốt!.

vì đây là câu cảm phán 

6 tháng 3 2022

Tham khảo :

Công thức:a) Thể khẳng định: S +    will/ shall         +     be     +   V-ingb) Thể phủ định: S +    won’t/ shan’t   +     be     +   V-ingc) Thể nghi vấn: Will/ Shall  +     S       +      be     +   V-ing?Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

VD:

My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.

(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)

Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến

VD:

The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)

Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai

VD:

He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)

This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)

Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

VD:

The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

3. Dấu hiệu nhận biết :

In the future, next year, next week, next time, and soon…

tk

https://topicanative.edu.vn/thi-tuong-lai-tiep-dien/