K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2021

Chuyển các câu sau sang câu bị động ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn

1.They built one pillar pagidar in 1049 The One Pillar Pagoda was built in 1049.

2. Thousands of people visit HCM city everyday Ho Chi Minh is visited by thousands of people every day.

3. I don't invite her to my birthday party She isn't invited to my birthday party 

4. They reconstructed the temple in 1903 The temple was reconstructed in 1903.

5. Why do many students visit the temple of li tera ture before their exam? Why is the Temple of Literature visited by many students before their exams?

Ex 3. Change the sentences from the past simple active into the past simple passive.                (Chuyển từ câu chủ động →  câu bị động thì quá khứ đơn)1. They  built One Pillar Pagoda in 1049. (Họ đã xây chùa Một Cột vào năm 1049.)→ ………………………………………………………………………2. They  constructed  the Imperial Academy  in 1076.( Họ đã xây dựng trường Quốc Tử Giám năm 1076)→ ………………………………………………………………………………3. The repaired their dresses 5 months ago. (Họ đã sửa...
Đọc tiếp

Ex 3. Change the sentences from the past simple active into the past simple passive.

               (Chuyển từ câu chủ động →  câu bị động thì quá khứ đơn)

1. They  built One Pillar Pagoda in 1049. (Họ đã xây chùa Một Cột vào năm 1049.)

→ ………………………………………………………………………

2. They  constructed  the Imperial Academy  in 1076.( Họ đã xây dựng trường Quốc Tử Giám năm 1076)

→ ………………………………………………………………………………

3. The repaired their dresses 5 months ago. (Họ đã sửa những cái váy của họ cách đây 5 năm.)

→ ……………………………………………………………………………………

4. People  built  these houses last September. (Người ta đã xây những ngôi nhà này tháng 9 năm ngoái.)

→ ……………………………………………………

5. They  completed  this construction in 1876. (Họ đã hoàn thành công trình này năm 1876.)

→ ………………………………………………………………

0
Ex 3. Change the sentences from the past simple active into the past simple passive.               (Chuyển từ câu chủ động →  câu bị động thì quá khứ đơn)1. They  built One Pillar Pagoda in 1049. (Họ đã xây chùa Một Cột vào năm 1049.)→ ………………………………………………………………………2. They  constructed  the Imperial Academy  in 1076.( Họ đã xây dựng trường Quốc Tử Giám năm 1076)→ ………………………………………………………………………………3. The repaired their dresses 5 months ago. (Họ đã sửa những...
Đọc tiếp

Ex 3. Change the sentences from the past simple active into the past simple passive.

               (Chuyển từ câu chủ động →  câu bị động thì quá khứ đơn)

1. They  built One Pillar Pagoda in 1049. (Họ đã xây chùa Một Cột vào năm 1049.)

→ ………………………………………………………………………

2. They  constructed  the Imperial Academy  in 1076.( Họ đã xây dựng trường Quốc Tử Giám năm 1076)

→ ………………………………………………………………………………

3. The repaired their dresses 5 months ago. (Họ đã sửa những cái váy của họ cách đây 5 năm.)

→ ……………………………………………………………………………………

4. People  built  these houses last September. (Người ta đã xây những ngôi nhà này tháng 9 năm ngoái.)

→ ……………………………………………………

5. They  completed  this construction in 1876. (Họ đã hoàn thành công trình này năm 1876.)

→ ………………………………………………………………

1
16 tháng 4 2023

c1:One Pillar Pagoda was built in 1049

c2:The Imperial Academy was constructed in 1076

c3:Their dresses were repaired 5 months ago

c4:These houses were built last September.

c5:  This construction was completed in 1876

16 tháng 12 2021

1 => This table was made of wood

2 => This book isn't sold in many bookstores.

3 => This gift is wrapped in colorful paper.

4=> The car isn't polished regularly by that garage .

5 => The grass is cut in the garden by my mother every week

6 => These tomatoes are grew in Mrs.Smith's garden by these boys

16 tháng 12 2021

xin lỗi , mình bị nhầm câu 1 , bạn thanh was thành is hộ mình nhé

 

6 tháng 4 2020

1. Soccer was played by them.

2. Lan was met last night.

3. Chinese can be spoken by Mai.

4. Your homework must be done by you

( câu 3 và 4 vì dùng ĐTKT ở câu chủ động nên chuyển sang bị động vẫn nên để ở ĐTKT)

Chuyển các câu sau sang câu bị động thì quá khứ đơn: 

1.They played soccer 

=> SOCCER WAS PLAYED

2.I met Lan last night.

=> Lan was met me last night

Chuyển câu chủ động sang câu bị động thì tương lai hoặc động từ khuyết thiếu:

1.Mai can speak Chinese.

=> Chinese can be spoken by Mai

2.You must do your homework.

=> Your homework must be done by You

Bài 4: Hoàn thành các câu bị động ở quá khứ đơn1.                  They canceled all the flights because of fog.            All the flights ……………………………………………….. 2.                  People advised us not to go out alone.            We ……………………………………………… 3.                  The girl did not give me the money.            I ………………………………………………………………..            The money …………………………………………………. 4.                  A man asked me several difficult questions at the interview.            I...
Đọc tiếp

Bài 4: Hoàn thành các câu bị động ở quá khứ đơn

1.                  They canceled all the flights because of fog.

            All the flights ………………………………………………..

 

2.                  People advised us not to go out alone.

            We ………………………………………………

 

3.                  The girl did not give me the money.

            I ………………………………………………………………..

            The money ………………………………………………….

 

4.                  A man asked me several difficult questions at the interview.

            I ………………………………………………………..

 

5.                  Nobody told me the story.

            I …………………………………………….

            The story ………………………………………….

 

6.                  People used oil-lamps thousands of years ago.

            Oil-lamps……………………………………………………

 

7.                  When did they open that hospital?

            When ………………………………………………………

 

8.                  Did anyone see you come in?

            Were you ………………………………………………………?

 

9.                  Somebody broke into my house yesterday

            My house………………………………………………….

 

10.              Shakespeare wrote many famous plays.

            Many famous plays ……………………………………….

 

Bài 5: Chuyển các câu chủ động bên dưới thành câu bị động

1. They reconstructed the temple in 1903.

=>

2. Thousands of people visit Ho Chi Minh Mausoleum every day.

=>

3. I didn't invite her to my birthday party.

=>

4. They built the Khue Van Pavilion inside the Temple of Literature.

=>

5. Why do many students visit the Temple of Literature before their exams?

=>

4
13 tháng 12 2023

Bài 4: Hoàn thành các câu bị động ở quá khứ đơn

1. They canceled all the flights because of fog.

→ All the flights were canceled because of fog.

2. People advised us not to go out alone.

→ We were advised not to go out alone.

3. The girl did not give me the money.

→ I was not given the money.

→ The money was not given to me.

4.  A man asked me several difficult questions at the interview.

→ I was asked several difficult questions at the interview.

5. Nobody told me the story.

→ I was not told the story

→ The story was not told to me.

6. People used oil-lamps thousands of years ago.

→ Oil-lamps were used thousands of years ago.

7. When did they open that hospital?

→ When was that hospital opened?

8. Did anyone see you come in?

→ Were you seen coming in?

9. Somebody broke into my house yesterday

→ My house was broken into yesterday.

10. Shakespeare wrote many famous plays.

→ Many famous plays were written by Shakespeare.

Bài 5: Chuyển các câu chủ động bên dưới thành câu bị động

1. They reconstructed the temple in 1903.

→ The temple was reconstructed in 1903.

2. Thousands of people visit Ho Chi Minh Mausoleum every day.

→ Ho Chi Minh Mausoleum is visited by thousands of people every day.

3. I didn't invite her to my birthday party.

→ She wasn't invited to my birthday party.

4. They built the Khue Van Pavilion inside the Temple of Literature.

→ The Khue Van Pavilion was built inside the Temple of Literature.

5. Why do many students visit the Temple of Literature before their exams?

→ Why is the Temple of Literature visited by many students before their exams?

17 tháng 12 2023

Bài 4: Hoàn thành các câu bị động ở quá khứ đơn

1.                  They canceled all the flights because of fog.

            All the flights ……were canceled because of fog…………………………………………..

 

2.                  People advised us not to go out alone.

            We ………were advised not to go out alone………………………………………

 

3.                  The girl did not give me the money.

            I …………wasn't given the money by the girl……………………………………………………..

            The money ……wasn't given to me by the girl…………………………………………….

 

4.                  A man asked me several difficult questions at the interview.

            I …………was asked several difficult questions at the interview by a man……………………………………………..

 

5.                  Nobody told me the story.

            I ………wasn't told the story…………………………………….

            The story wasn't told to me………………………………………….

30 tháng 9 2020

Hiện tại đơn: My father waters this flower every day (hằng ngày mẹ tôi tưới bông hoa này)(CĐ) => This flower is watered (by my father) every day (bông hoa này được tưới bởi bố tôi hằng ngày)(BĐ)

chú ý: câu bị động sẽ ko nhất thiết phải có by+O nên mk đóng ngoặc cái "by my father". Nhưng nếu đó là tên riêng của một người thì tên người đó bắt buộc phải đi với by

Quá khứ đơn: Peter invited Mary to the party yesterday(Peter đã mời Mary tới dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (CĐ) => Mary was invited to the party by Peter yesterday(Mary đã được Peter mời dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (BĐ)

hôm nay mk chỉ viết tới đây thôi vì muộn rồi

tối mai mk sẽ viết tiếp các cái còn lại

#hoktot

27 tháng 5 2022

1.   He went to the swimming pool because he liked swimming.

2.   They had dinner at nine o´clock.

3.   Helen ate too many sweets.

4.   I bought the newspaper in the shop.

5.   We got up at eight o´clock and went to school

6.   Did she buy the newspaper in the shop over there? 

7.   Did they do their homework in the evening? 

8.   Did they have a good holiday? 

9.   Did they find any animals in the forest? 

 

10.  Was it dark when she got up in the morning? 

 

27 tháng 5 2022

1.   He goes to the swimming pool because he likes swimming.

=> He went to the swimming pool because he liked swimming.

2.   They have dinner at nine o´clock.

=> They had dinner at nine o´clock.

3.   Helen eats too many sweets.

=> Helen ate too many sweets.

4.   I buy the newspaper in the shop.

=> I bought the newspaper in the shop.

5.   We get up at eight o´clock and go to school

=> We got up at eight o´clock and went to school.

6.   Does she buy the newspaper in the shop over there? 

=> Did she buy the newspaper in the shop over there? 

7.   Do they do their homework in the evening? 

=> Did they do their homework in the evening? 

8.   Do they have a good holiday? 

=> Did they have a good holiday? 

9.   Do they find any animal in the forest? 

=> Did they find any animal in the forest? 

10.  Is it dark when she gets up in the morning? 

=> Was it dark when she got up in the morning? 

27 tháng 1 2021

viết lại các câu sau thành câu bị động

1, they reconstructed in 1903

=>câu này ko có tân ngữ nên ko có dạng bị động nhé

2, thousands of people visit Ho Chi Minh Mausuleum every day

=>Ho Chi Minh is visited by thousands of people every day.

3, i don't invite her to my brithday party

=>she isn't invited to my brithday party

4, they built the khue Van Pavili inside the Temple of Literature

=>khue Van Pavili was built inside the Temple of Literature

5,why do many students visit the Temple of Literature before their exams ?

=>why is the Temple of Literature visited by many students before their exams ?

viết lại các câu sau thành câu bị động

1, they reconstructed in 1903

2, thousands of people visit Ho Chi Minh Mausuleum every day

=> Ho Chi Minh Mausuleum is visited every day by thousands of people

3, i don't invite her to my brithday party

=> She isn't invited to my brithday party by me

4, they built the khue Van Pavili inside the Temple of Literature

=> the khue Van Pavili  was built inside the Temple of Literature

5,why do many students visit the Temple of Literature before their exams ?

=> Why is the Temple of Literature visited before their exams  by many students ?

11 tháng 9 2023

 1. are owned

 2. were sold

 3. are often used

 4. is usually answered

 5. is accessed

 6. are sent