I have got no where to live, so I stay with a friend for now.
tìm lỗi sai rồi sửa lại.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I have to stay here until my friend, Jane will come back
sửa : comes bỏ will
=> I have to stay here until my friend Jane comes back
1. go => will go
2. do => to do
3. such => so
4. can => could
5. read => was reading
6. fastly => fast
7. so => too
8. knew => have known
1. go => will go.
(Câu điều kiện loại 1: If S1 + V1..., S2 + V2... với điều kiện vế trước là Hiện tại đơn, và vế sau là Tương lai đơn, có thể đảo trình tự của câu nhưng phải đảm bào, vế chứa If phải chia ở Hiện tại đơn, và vế còn lại ở Tương lai đơn)
2. do => to do.
(Cấu trúc: It + be + adj + to + Vo + ...)
3. such => so.
(Cấu trúc: S1 + V1 + so + adj/adv + that + S2 + V2... khác với cấu trúc: S1 + V1 + such + (a/an) + adj + N)
4. can => could.
(Câu ước ở Tương lai: S + wish(es) + (that) + S + would/could + Vo + ...)
5. read => was reading.
(Thì Quá khứ tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra - Quá khư tiếp diễn, hành động xen vào - Quá khứ đơn: S + V(QKĐ) + ... + while + S + V(QKTD) và When + S + V(QKĐ), S + V(QKTD)...)
6. fastly => fast.
(Trong cách thành lập trạng từ, có 5 quy tắc từ không tuân theo cách thành lập, trong đó có từ fast khi quy về trạng từ thì giữ nguyên không biến đổi)
7. so => too.
(Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for smb) + to + Vo...)
8. knew => have known.
(Dấu hiệu for a long time của Hiện tại hoàn thành nên động từ ở thì Hiện tại hoàn thành)
1. He drove such fast that he won the race.
► such → so
2. I wish I can go with you to the countryside next weekend.
► can → could
3. It's dangerous to dive fastly in búy streets.
► fastly → fast
4. The biycle is so expensive for me to buy.
► so → too
5. Lim is a friend of mine. I knew him for a long time.
► knew → have known
1. In space, with no(A) gravity for muscles to work against(B), the body(C) become weakly(D)=>weak
2. Animism is the belief(A) that objects and natural phenomena(B) such as rivers, rocks, and wind are live(C)=>alive and have feelings(D)
3. High blood pressure result from(A) either an increased(B) output of blood from the heart and(C)=>or increased to its flow(D) through tiny branches of the arteries
4. Her passion for(A) helping people have(B)=>has motivated her to found(C) her own chartity organization(D)
5. The theacher asked him why(A) hadn't he done(B)=> he hadn’t done his homework, but(C) he said nothing(D)
1. Congratulations ! I haer you succeeded=>succeeded in your exam .
2 . Each semester , my parents receive a school mark=>report from my head teacher .
3 . She could no longer afford her studies , so she decided to play truant and went=>go out to word .
4. I have got some good notes=>marks in my exams this term .
5 . She studies how to cook very fast .
tìm lỗi sai và sửa những lỗi sai đó :
1. Congratulations ! I hear you succeeded => succeeded in your exam .
2 . Each semester , my parents receive a school mark => resulf from my head teacher .
3 . She could no longer afford her studies , so she decided to play truant and went => go out to word .
4. I have got some good notes => marks in my exams this term .
5 . She studies how to cook very fast .
1. in => by
2. on => in
3. write => writing
4. many => often
5. go => goes
Tìm lỗi sai và sửa chữa lại
1. I went to Ha Noi in plane last summer.
⇒ I went to Ha Noi by plane last summer.
2. I live on Vinh city
⇒ I live in Ving city.
3. How do you practice write English?
⇒ How do you practice writing English?
4. How many do you have maths?
⇒ How often do you have maths?
5. She go to school in the morning.
⇒ She goes to school in the morning.
stay -> am staying
trả lời:
stay= am staying
HT! nếu sai thì mik xin lỗi