trong các từ láy sau đây từ láy nào có sự giảm nghĩa và từ láy nào có sự tăng nghĩa so với nghĩa của yếu tố gốc tìm 5 từ láy tăng nghĩa và 5 từ láy giảm nghĩa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Những từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
* Những từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô,
- Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đem đẹp, nho nhỏ…
- Từ láy tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh…
Từ láy có sự giảm nghĩa: nhấp nhô, xôm xốp, lành lạnh, nho nhỏ, trăng trắng
Từ láy có sự tăng nghĩa: sát sàn sạt, sạch sành sanh
mk ko chắc câu trả lời của mình đúng ko nữa
1. Từ ghép: tươi tốt, giam giữ, bó buộc, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,rơi rụng,mong muốn
từ láy: còn lại
2. Sự giảm nghĩa: trăng trắng , nho nhỏ , xôm xốp, lành lạnh, nhấp nhô
sự tăng nghĩa: Sát sàn sạt , sạch sành sanh
1 ) Từ láy là : gật gù , bột béo , lạnh lùng , xa xôi , nhường nhịn , ngat ngheo .
Từ ghép là : tươi tốt , giam giữ , bó buộc , đưa đón , cỏ cây , rơi rụng , mong muốn .
2 ) Giảm dần là : Trang trắng , nhấp nhô , xôm xốp , lành lạnh , sát sàn sạt .
Tăng dần là : sạch sành sanh .
Mk ko biết đúng hay sai . Bạn cần lưu ý nha .
Láy bộ phận | Láy toàn bộ |
bần bật, tức tưởi, nức nở | thăm thẳm |
Từ láy có nghĩa tăng dần: lạnh lẽo
Nghĩa giảm dần: lành lạnh
long lanh, lung ling, xao xac, nguy nga, xan xao, xao xuyen, nhon nhip, tap nap
Tiếng gốc : tím , xanh ( chỉ màu sắc ) , trắng , vàng , xanh ( chỉ sắc thái khuôn mặt )
Từ láy : tim tím , xanh xanh, trăng trắng , xanh xao , hồng hồng.
Tiếng gốc: tím, xanh(chỉ màu sắc), trắng ,xanh(chỉ sắc thái khuôn mặt), hồng
từ láy: Tim tím, xanh xanh, xanh xao, trăng trắng, hồng hào.
Đặt câu:
1)Nở rộ trên đồi 1 màu tim tím hoa sim .
2)Trên ngọn cây xanh xanh kia, vài chú chim nho nhỏ bắt đầu ca líu lo.
3)Gương mặt cô xanh xao quá.
4)Chiếc váy hồng hồng đã làm đẹp thêm hình dáng thon thả của cô ấy.
5) Phấp phới trong gió, tà áo dài Việt Nam trăng trắng tung bay.
Ghép hợp nghĩa: nóng bức, mát lành, xa tít, buồn chán, xanh ngát
Ghép phân nghĩa: nóng lạnh, gió mát, gần xa, vui buồn, xanh cây
Từ láy tăng nghĩa: buồn bã, mát mẻ, xa xăm, nóng nực, xanh xao
Từ láy giảm nghĩa: buồn buồn, man mát, xa xa, nong nóng, xanh xanh