Cho 10 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe vào dung dịch axit clohidric (lấy dư). Kết thúc phản ứng thu được tối đa 2,688 lít một chất khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Hãy tính tỷ lệ phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chia, tách nhỏ từng bài tập, quá trình ra để giải:
chỉ có Al + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2
nNaOH = nH2 = 0,12 mol
⇒ chứng tử sau phản ứng NaOH còn dư 0,04 mol và ∑nAl trong A = 0,08 mol.
Khí B như ta biết gồm CO2 (sinh ra do FeCO3) và H2 (do Fe)
10 gam kết tủa là 0,1 mol CaCO3
⇒ có 0,1 mol CO2 ⇒ nFeCO3 = 0,1 mol.
Rắn R ra chắc chắn có Cu và có thể là còn dư kim loại Fe. Vậy phần trong dung dịch?
À, gồm: 0,08 mol AlCl3; 0,12 mol NaCl + ??? mol FeCl2. Mà ∑nHCl = nHCl = 0,74 mol
⇒ bảo toàn Cl có ngay nFeCl2 = 0,19 mol; sinh ra do 0,1 mol FeCO3 ⇒ còn 0,09 nữa do Fe.
Vậy mR = mCu, Fe lọc ra = 20 – mAl – mFeCO3 – mFe phản ứng = 1,2 gam.
R gồm Cu, Fe là các kim loại hoạt động TB yếu nên + HNO3 sinh NO hoặc NO2.
ở đây dùng HNO3 đặc nên khí duy nhất sinh ra là NO2 |
nNO2 = 0,05 mol
⇒ bảo toàn electron có 3nFe + 2nCu = nNO2 = 0,05 mol mà mFe + Cu = 1,2 gam
⇒ giải ra nFe = nCu = 0,01 mol. Đọc tiếp quá trình cuối
⇒ m gam sản phẩm gồm 0,01 mol CuO và 0,05 mol Fe2O3 ⇒ m = 1,6 gam
Đáp án B
Chọn đáp án B
Ø Chia, tách nhỏ từng bài tập, quá trình ra để giải:
¨ chỉ có Al + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2/uparrow || nNaOH = nH2 = 0,12 mol
⇒ chứng tử sau phản ứng NaOH còn dư 0,04 mol và ∑nAl trong A = 0,08 mol.
Khí B như ta biết gồm CO2 (sinh ra do FeCO3) và H2 (do Fe)
10 gam kết tủa là 0,1 mol CaCO3 ⇒ có 0,1 mol CO2 ⇒ nFeCO3 = 0,1 mol.
Rắn R ra chắc chắn có Cu và có thể là còn dư kim loại Fe. Vậy phần trong dung dịch?
À, gồm: 0,08 mol AlCl3; 0,12 mol NaCl + ??? mol FeCl2. Mà ∑nHCl = nHCl = 0,74 mol
⇒ bảo toàn Cl có ngay nFeCl2 = 0,19 mol; sinh ra do 0,1 mol FeCO3 ⇒ còn 0,09 nữa do Fe.
Vậy mR = mCu, Fe lọc ra = 20 – mAl – mFeCO3 – mFe phản ứng = 1,2 gam.
R gồm Cu, Fe là các kim loại hoạt động TB yếu nên + HNO3 sinh NO hoặc NO2.
ở đây dùng HNO3 đặc nên khí duy nhất sinh ra là NO2 || nNO2 = 0,05 mol
⇒ bảo toàn electron có 3nFe + 2nCu = nNO2 = 0,05 mol mà mFe + Cu = 1,2 gam
⇒ giải ra nFe = nCu = 0,01 mol. Đọc tiếp quá trình cuối
⇒ m gam sản phẩm gồm 0,01 mol CuO và 0,05 mol Fe2O3 ⇒ m = 1,6 gam → chọn đáp án B
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
_____0,1<----------------------------0,1
=> mCu = 10-0,1.56 = 4,4(g)
=> \(\%Cu=\dfrac{4,4}{10}.100\%=44\%\)
Phần hai :
$2NaOH+ 2Al + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)$
Theo PTHH : $n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,3(ol)$
Phần một :
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} + n_{Fe}$
$\Rightarrow n_{Fe} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m = 2(0,3.27 + 0,15.56) = 33(gam)$
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,4(mol)$
$m_{Al} = 0,4.27 = 10,8(gam)$
$m_{Cu} = 20,4 - 10,8 = 9,6(gam)$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,6(mol)$
$m = \dfrac{0,6.98}{14,7\%} = 400(gam)$
nH2= 0,12 mol
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
=> nFe = nH2 = 0,12 mol
=> mFe = 0,12*56 = 6,72 gam
=%Fe = (6,72*100%):10 = 67,2%
=> % Cu = 100% -67,2% = 32,8%