K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 1 2018

Theo bài ra ta có:tổng số nst đơn là 720

=> số nst giới tính là: 720 x (1/12) = 60

=> X+Y=60 mà số nst X gấp 2 lần số nst Y

=> Ta có hệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}X+Y=60\\X=2Y\end{matrix}\right.\)

Giải hệ phương trình trên ta được:

X=40

Y=20

Mà con cái có bộ nst là XY

--> số hợp tử XY là : 20

--> số hợp tử XX là: (40-20)/2=10

Vậy:

- số cá thể đực được hình thành là: 10 x (7/10) = 7 cá thể

- số cá thể cái được hình thành là: 20 x 40% = 8 cá thể

3 tháng 11 2016

- Số NST giới tính là: 720 : 12 = 60 (NST)

- Số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần nhiễm sắc thể Y, suy ra:

  • Số NST Y là: 60 / 3 = 20
  • Số NST X là: 20 * 2 = 40.

=> Số hợp tử XY là 20, số hợp tử XX là 10.

- Số cá thể đực (XX) được phát triển từ hợp tử là: 10 * 7/10 = 7

- Số cá thể cái (XY) được phát triển từ hợp tử là: 20 * 40% = 8

1 tháng 11 2016

Trong mỗi hợp tử có 2 nst giới tính

=> 2nst ứng vs 1/12 => 2n= 24

=> Số hợp tử đc tạo ra là 720/24= 30 hợp tử chứa 60 nst giới tính ( cả X và Y)

Số nst X gấp 2 lần Y=> có 40 nst X 20 nst Y

=> số hợp tử XY là 20. số hợp tử XX là 30-20= 10

=> số cá thể đực là 20*40%= 8 cơ thể

số cá thể cái là 10*7/10= 7 cá thể

Ở 1 loài ĐV cá thể đực thuộc giới đồng giao tử, cá thể cái thuộc giới dị giao tử. Quá trình thụ tinh tạo ra 1 số hợp tử với tổng số NST đơn là 936 Trong đó có 1/13 là NST giới tính với số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần số nhiễm sắc thể Ya. Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử nói trên. Biết rằng tỉ lệ phát triển từ hợp tử thành cá thể đực là 100%, từ...
Đọc tiếp

Ở 1 loài ĐV cá thể đực thuộc giới đồng giao tử, cá thể cái thuộc giới dị giao tử. Quá trình thụ tinh tạo ra 1 số hợp tử với tổng số NST đơn là 936 Trong đó có 1/13 là NST giới tính với số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần số nhiễm sắc thể Y

a. Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử nói trên. Biết rằng tỉ lệ phát triển từ hợp tử thành cá thể đực là 100%, từ hợp tử thành cá thể cái là 75%

b. Để có đủ số giao tử thỏa mãn quá trình thụ tinh tạo ra hợp tử nói trên môi trường tb đã phải cung cấp 15600 NST đơn cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?

c. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%. Tính số NST giới tính bị hao phí trong quá trình hình thành nhóm cá thể nói trên?

2
26 tháng 11 2021

 

 

a) nhéundefined

B)

undefined

 

 

26 tháng 11 2021

QUÊN còn câu c) nhé

undefined

31 tháng 3 2021

a.

Số lượng NST giới tính = 1/23 . 920 = 40 NST

=> Có 20 cặp NST giới tính

=> Có 20 hợp tử

=> 2n = 920 : 20 46

b.

Tổng số hợp tử là 20

Gọi a là số hợp tử XX, b là số hợp tử XY

Số NST giới tính X: a + 2b

Số NST giới tính Y: a

Ta có: a + b = 20

          a = 1/7 (a + 2b)

=> a = 5, b = 15

c.

Số NST trong 1 tế bào là 705 : (24 - 1) = 47

Do số NST X gấp đôi Y nên bộ NST giới tính của hợp tử là XXY -> 44A + XXY

- Cơ chế tạo thành: cặp NST giới tính của bố hoặc mẹ không phân ly tạo ra 2 giao tử, 1 loại giao tử mang 2 NST của cặp, 1 loại không mang NST của cặp. 

XX + Y -> XXY

X + XY -> XXY

 

Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử...
Đọc tiếp

Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.

a/ Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II

b/ Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).

Giúp mình với, mình đang cần gấp..!!Thank

2
30 tháng 11 2016

a) Xét hợp tử XYY=> Bố phải cho giao tử YY. mẹ cho giao tử X

=> Rối loạn phân ly giảm phân 2

b) Ta có 4 hợp tử XXX => có 4 giao tử XX

4 hợp tử XYY => có 4 giao tử YY

8 hợp tử XO => có 8 giao tử O

=> Tổng có 4+4+8= 16 giao tử đột biến

Có 23 hợp tử XX 23 XY => có 23+23= 46 giao tử của bố đc thụ tinh

Mà 46 giao tử ứng 25% => tổng số giao tử của bố tạo ra là 46/0.25 + 16= 200 giao tử

=> Tỉ lệ giao tử đột biến là 16/200= 0.08= 8%

26 tháng 2 2017

a) xét hợp tử XYY là do hợp tử ĐB YY thụ tinh với giao tử bình thường X
=> cá thể sinh ra các giao tử ĐB có cặp NST YY
xét hợp tử XXX là do thụ tinh của giao tử đột biến XX với giao tử bình thường X
xét hợp tử XO là do thụ tinh của giao tử đột biến O với giao tử bình thường X
=> cá thể này đã sinh ra các loại giao tử đột biến là XX,YY và O là do cặp NST XY không phân li ở lân phân bào 2 của giám phân

26 tháng 3 2017

Đáp án C

(1) đúng

(2) sai, có những loài con cái là XY,

con đực là XX hoặc XO

(3) sai, tế bào sinh dưỡng và sinh dục

đều chứa NST giới tính

(4) đúng

(5) đúng

2 tháng 1 2017

Đáp án C

(1) đúng

(2) sai, có những loài con cái là XY, con đực là XX hoặc XO

(3) sai, tế bào sinh dưỡng và sinh dục đều chứa NST giới tính

(4) đúng

(5) đúng

26 tháng 8 2017

Đáp án C.

Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.

Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:

 * Giới XX có kiểu gen tối đa là:  3 × 4 × 3 × 4 + 1 2 = 78
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là:  3 × 4 2 = 48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là  3 × 78 + 48 = 378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là  3 × 78 = 234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là  2342 × 3 × 4 = 210

(4) Đúng.

* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường: 1 × 3 × 4 = 12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:   2 × C 3 2 × 4 + 2 × 3 × C 4 2 = 60

® Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.

4 tháng 5 2017

Đáp án C.

Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.

Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:

* Giới XX có kiểu gen tối đa là:
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là:  3 × 4 2 = 48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là  3 × ( 78 + 48 ) = 378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là  3 × 78 = 234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là  2342 × 3 × 4 = 210

(4) Đúng.

* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường: 1 × 3 × 4 = 12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX: 
® Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.