Có ai thi học kì môn Tiếng Anh chưa...cho mình xin đề đc hơm???^^
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mình có rồi đấy.
Có đúng 4 câu thôi
Câu 1: Xã hội cổ đại phương Đông có mấy giai cấp? Mối quan hệ giữa các giai cấp đó?
Câu 2: Vẽ sơ đồ bộ máy quản li nhà nước Văn Lang. Nhận xét.
Câu 3: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang có đặc điểm gì?
Câu 4: Thuật luyện kim được phát minh như thế nào? ý nghĩa?
cho mình đề ngữ văn với
Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể phủ định hoặc nghi vấn:
1. It is a pen.
2. Nam and Ba are fine.
3. They are twenty.
4. I am Thu.
5. We are eighteen.
6. She is Lan.
Bài 2: Sắp xếp các câu sau thành câu có nghĩa:
1. name/ your/ what/ is?
2. am/ Lan/ I.
3. Phong/ is/ this?
4. today/ how/ you/ are?
5. thank/ are/ you/ fine/,/ we.
6. is/ Lan/ Hoa/ and/ am/ this/ I.
7. Ann/ am/ hello/ I.
8. this/ Mai/ her/ is/ name/ is/ my/ mom.
9. eighteen/ they/ old/ years/ are.
10. not/ he/ is/ today/ fine.
Bài 3: Mỗi câu có một lỗi sai, tìm và sửa lại:
1. How old you are?
2. I'm fiveteen years old.
3. My name are Linh.
4. We am fine , thank you.
5. I'm Hanh and I am is fine.
6. I'm fine, thanks you.
7. She is eleven year old.
8. Nam are fine.
9. I am Thanh, and This Phong is.
10. Hoa and Mai is eleven.
Bài 4: Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp thì.
This (be) my friend, Lan .
She (be) nice ?
They (not be) students.
He (be) fine today.
My brother (not be ) a doctor.
You (be) Nga ? Yes, I (be)
The children (be) in their class now.
They (be) workers ? No, They (not be)
Her name (be) Linh.
How you (be) ? – We (be) fine, thanks.
Bài 5: Dùng từ gợi ý sau để viết thành câu hoàn chỉnh.
1. morning/ I/ Tam/ this/ Lan
2. Hi/I /Hai/ this/ Van.
3. afternoon/ name/ Hung/ this/ Hoang.
4. Hello/ Long/ I/ Hoa/this/ Nam/ and/ this/ Nga
5. How/ you/ ? – I/ fine/ thanks.
6. morning/Miss Ha/name/ Ba/ this/ Phong.
7. after noon/ children/ name/ Nguyen Van An/ How/ you/ ?
8. afternoon/ teacher/ we/ fine/ thanks.
9. Hi/ Bao/ how/ you/ ?/
10. Hello/ Luong/ this/ Lan, my friend/ she/ a new student/ my class.
Bài 6: Viết các số sau bằng tiếng Anh
1 = one, 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
Bài 7. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Chào các cậu. Hôm nay các cậu có khoẻ không?
2. Chúng mình khoẻ, cảm ơn bạn. Thế cền bạn thì sao?
3. Mình vẫn khoẻ. Cảm ơn các cậu.
4. Chào chị.Tên em là Hoa. Em năm nay 12 tuổi.
5. Con chào bố mẹ. Bố mẹ có khoẻ không ạ?
6. Em chào anh. Đây là Nga . Cô ấy là bạn của em. Cô ấy học lớp 6.
7. Tôi là Phong cền đây là Linh.
Bài 8. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Miss. Nhung ( ride )........ her bike to work
2. You ( wait).......... for your teacher?
3. I ( play)....... video games and my sister ( watch ) .............TV
4. She ( not )................ travel to the hospital by bus but she ( drive).............
5. We ( sit) .........in the living room
6. What the farmers (do).......?
- They ( unload)..........the vegetables.
7. Where he ( fly).........? – to Ho Chi Minh City
8. I (eat)........my breakfast at a food store
9. My father (listen)....................................... to the radio now.
10. Where is your mother? - She ....................... (have) dinner in the kitchen.
11. Mr. Nam (not work) ............................................. at the moment.
12. The students (not, be) ..................................in class at present.
13. The children (play)................................ in the park at the moment.
14. Look! Thebus (come) .......................................
15. What .............................. you (do).....................at this time Nam?
- I often ( read) .............................. .............................. a book.
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others. (1mark)
1. A. Breakfast B. Teacher C. East D. Please
2. A. Children B. Church C. Headache D. Beach
3. A. See B. Salt C. Small D. Sugar
4. A. Mother B. Thirteen C. Father D. Then
II. Circle the word or phase (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. (2 marks)
1. Phuong doesn’t football and …… Mai.
A. so is B. so does C. does so D. neither does
2. These papayas aren’t ripe and ….. are the pineapples.
A. so B. too C. neither D. either
3.The dirt from vegetables can make you ……...
A. bored B. tired C. sick D. well
4. You must do your homework more ……. in the future.
A. careful B. care C. careless D. carefully
5. You should ……. early if you want to do morning exercise.
A. get up B. getting up C. to get up D. to getting up
6. Hoa is a ….. worker.
A. hardly B. hard C. more hard D. most hard
7. Last night we didn’t watch the film on TV because it was ……..
A. bore B. bored C. boring D. boredom
8 . Mai enjoys ….. sea food with her parents .
A. to eat B. eating C. eat D. to eating
III. Supply the correct forms of the verbs in brackets. (2 marks)
1. He (wash)………………………….the dishes everyday.
2. We (play)…………………………volleyball tomorrow
3. She (not watch) …………………TV last night.
4. ……… they (go) …………………….to school now?
IV. Write the sentences. Use the cue words. (3 marks)
1. I/not /read books
…………………………………………………………………………………….
2. He/be/good/soccer/player.He/play/soccer/good.
…………………………………………………………………………………….
3. Mai/prefer/meat/fish.
…………………………………………………………………………………….
4 They/prefer/listen/music/watch/TV
…………………………………………………………………………………….
5 He/do/homework/last night.
…………………………………………………………………………………….
5 Hoa/not go/school/yesterday/because/she/be/sick.
…………………………………………………………………………………….
V. Read the passage carefully then answer questions. (2 marks)
In 1960s, most people in Vietnam did not have a TV set. In the evening, the neighbors gathered around the TV. They watched until the TV programs finished. The children might play with their friends and the older people might talk together. Vietnam is different now. Many families have a TV set at home and the neighbors don’t spend much time together.
Questions:
1. Did most people have a TV set in 1960s?
………………………………………………………………………………
2.How long did they watch TV programs?
………………………………………………………………………………
3. What might the children do?
………………………………………………………………………………
4. What might the older people do?
………………………………………………………………………………
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 26, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
a. Đọc thầm bài: Phong cảnh đền Hùng - SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 68.
Phong cảnh đền Hùng
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo Đoàn Minh Tuấn
b. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: (1,0đ) Đền Thượng nằm trên đỉnh núi nào?
a. Ba Vì.
b. Nghĩa Lĩnh.
c. Sóc Sơn.
d. Phong Khê.
Câu 2: (1,0đ) Đền Hùng nằm ở tỉnh nào?
a. Phú Thọ.
b. Phúc Thọ.
c. Hà Nội.
d. Hà Tây
Câu 3: (0,5đ) Bài văn gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước nào của dân tộc?
a. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, An Dương Vương.
b. An Dương Vương, Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bánh giầy.
c. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy.
d. Sơn Tinh Thủy Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương, Sự tích trăm trứng.
Câu 4: (1,0đ) Ngày nào là ngày giỗ Tổ?
a. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm.
b. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm.
c. Ngày mùng ba tháng mười dương lịch hằng năm.
d. Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm.
Câu 5: (1,0đ) Hai câu: ”Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.” liên kết với nhau bằng cách nào?
a. Lặp từ ngữ.
b. Thay thế từ ngữ.
c. Dùng từ ngữ nối.
d. Dùng quan hệ từ.
Câu 6: (0,5đ) Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
a. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
b. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
c. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
d. Miêu tả phong cảnh đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ.
Câu 7: (0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
a. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, ra xa.
b. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, Sóc Sơn, cuồn cuộn, xa xa.
c. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, đồng bằng, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn.
d. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
Câu 8: (0,5đ) Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì?
a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
c. Ngăn cách các trạng ngữ trong câu.
d. Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu.
Câu 9: (1,0đ) Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “Vì – nên”?
Viết câu của em:………………………..
II - Phần viết:
1 . Chính tả: (Nghe – viết)
Bài viết: (2 điểm) Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (SGK Tập 2 trang 83)
(Viết đoạn: Hội thi bắt đầu ….. đến và bắt đầu thổi cơm.)
2. Tập làm văn: (8 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
2.1/ Em hãy tả một cây hoa mà em thích.
2.2/ Em hãy tả cái đồng hồ báo thức.
Bạn có cần Đáp án luôn ko?
Tham khảo
https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-1-lop-6-mon-tieng-anh-nam-hoc-2018-2019-157029
Chưa thi nơi, ko cho dc
rồi. Nhưng mình học Tiếng anh đề án, đề khác lớp thường , được không?