Khi hoà tan 16 gam hợp kim Cu và Al trong axitclohiđric dư thì tạo thành 16,8 khí hiđro (điều kiện tiêu chuẩn )
a. Viết phương trình hoá học xẩy ra
b. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi hoà tan hợp kim gồm 3 kim loại Fe, Cu và Al trong dung dịch HCl dư thì Cu không tác dụng, khối lượng 1,86 gam là khối ỉượng Cu. Gọi số mol Fe là x mol, Al là y mol.
n Fe = x mol
n Al = y mol
n H 2 = 3,024/22,4 = 0,135
Ta có hệ phương trình
56x + 27y = 6 - 1,86 = 4,14
x + 3/2y = 0,135
=> x = 0,045; y = 0,06
m Fe = 0,045 x 56 = 2,52g; n Al = 0,06 x 27 = 1,62g
Từ đó ta tính được thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
b) Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Mg} = b(mol) \Rightarrow 27a + 24b = 11,1(1)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,35
$\%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{11,1}.100\% = 24,3\%$
$\%m_{Mg} = 100\% - 24,3\% = 75,7\%$
c) $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
Ta thấy :
$n_{Fe_2O_3} : 1 < n_{H_2} : 3$ nên $H_2$ dư
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,2(mol)$
$m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=11\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.4\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.2\)
\(\%Fe=\dfrac{0.1\cdot56}{11}\cdot100\%=50.91\%\)
\(\%Al=49.09\%\)
mCu = 1,92 (g)
Gọi số mol Fe, Al là a, b
=> 56a + 27b = 10,22 - 1,92 = 8,3 (g)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____a------------------------->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b-------------------------->1,5b
=> a + 1,5b = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> a = 0,1; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Cu=\dfrac{1,92}{10,22}.100\%=18,79\%\\\%Fe=\dfrac{0,1.56}{10,22}.100\%=54,79\%\\\%Al=\dfrac{0,1.27}{10,22}.100\%=26,42\%\end{matrix}\right.\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,04.65=2,6\left(g\right)\)
⇒ mCu = 9 - 2,6 = 6,4 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{2,6}{9}.100\%\approx28,89\%\\\%m_{Cu}\approx71,11\%\end{matrix}\right.\)
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\%\approx61,9\%\\\%m_{Cu}\approx38,1\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
Cu + HCl →
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
0,5 0,75 (mol)
nH2 =\(\frac{16,8}{22,4}\) =0,75 (mol)
mAl =0,5 . 27= 13,5 (g)
%mAl =\(\frac{m_{Al}.100}{m_{hh}}\) = \(\frac{13,5.100}{16}\) = 84,375%
mCu =mhh -mAl =16 - 13,5 = 2,5%
%mCu =\(\frac{m_{Cu}.100}{m_{hh}}\) = \(\frac{2,5.100}{16}\) =15,625%