Dung dịch X có chứa 4 ion: \(Mg^{2+},Ca^{2+};\)0,1 Cl- và 0,2 mol \(NO_3^-\).Thêm từ từ V lít dung dịch \(Na_2CO_3\)2M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề thiếu:
Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42–. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là:
Ta có dung dịch A có chứa 0,01 mol Na+; 0,005 mol Mg2+; 0,01 mol Cl-
Suy ra số mol SO42- là: 0,01.1+0,005.2 = 0,01.1 + 2.
⇒ = 0,005 (mol)
Khối lượng gốc sunfat là: 0,005.96 = 0,48 gam
Số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A là:
0,23 + 0,12 + 0,355 + 0,48 = 1,185 (gam)
Thí nghiệm 2 :
$HCO_3^- + OH^- \to CO_3^{2-} + H_2O$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3$
$n_{HCO_3^-} = n_{CO_3^{2-}} = n_{CaCO_3} = \dfrac{3}{100} = 0,03(mol)$
Thí nghiệm 1 : $Ca^{2+}$ hết $CO_3^{2-}$ dư
$n_{Ca^{2+}} = n_{CaCO_3} = \dfrac{2}{100} = 0,02(mol)$
Vậy X gồm :
$Ca^{2+}(0,02\ mol) ; Na^+ ; HCO_3^-(0,03\ mol) ; Cl^-(0,1\ mol)$
Bảo toàn điện tích : $n_{Na^+} = 0,09(mol)$
Cô cạn thì $HCO_3^- \to CO_3^{2-} + CO_2 + H_2O$
$m = 0,02.40 + 0,09.23 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,22(gam)$
1. M g ( N O 3 ) 2 + 2KOH → M g ( O H ) 2 ↓ + 2 K N O 3
2. 2 K 3 P O 4 + 3 C a ( N O 3 ) 2 → C a 3 ( P O 4 ) 2 ↓ + 6 K N O 3
Bảo toàn điện tích :
$2n_{Mg^{2+}} + 2n_{Ca^{2+}} = n_{Cl^-} + n_{NO_3^-} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{Mg^{2+}} + n_{Ca^{2+}} = 0,15(mol)$
$Mg^{2+} + CO_3^{2-} \to MgCO_3$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3$
$\Rightarrow n_{Na_2CO_3} = n_{CO_3^{2-}} = n_{Mg^{2+}} + n_{Ca^{2+}} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow V = \dfrac{0,15}{2} = 0,075(lít)$