cho 10g hỗn hợp 2 kim loại :nhôm và đồng tác dụng H2SO4,20% thu được 6,72 lít khí ở H2(ở đktc)
a) viết pt phản ứng
b) tính khôi lượng của các chat có trong hỗn hợp
c) khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Cu + H2SO4 ---x--->
b. Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{6,72}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu}=10-5,4=4,6\left(g\right)\)
c. \(\%_{m_{Al}}=\dfrac{5,4}{10}.100\%=54\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-54\%=46\%\)
d. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=147\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2(mol)\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=10-5,4=4,6(g)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{5,4}{10}.100\%=54\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-54\%=46\%\\ n_{H_2SO_4}=0,3(mol)\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3.98}{20\%}=147(g)\)
Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp.
Phương trình phản ứng:
Số mol H2
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
mMg = 24.0,1 = 2,4(g)
mAl = 27.0,2 = 5,4(g)
Ag không pư,chỉ có Al pư
2Al + 3H2SO4 =>2Al2(SO4)3 +3H2
0,2 <= 0,3 mol
=>nAl=0,2 mol---> mAl=0,2x27=5,4(g)
=>mAg=10-5,4=4,6(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{5,4}{10}.100\%=54\%\\ \Rightarrow \%_{Ag}=100\%-54\%=46\%\\ n_{HCl}=0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,6.36,5}{10\%}=219(g)\)
$2Al + 2H_2O + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{2}{3}. \dfrac{6,72}{22,4} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} +n_{Mg}$
$\Rightarrow n_{Mg} = \dfrac{8,96}{22,4} - 0,2.\dfrac{3}{2} = 0,1(mol)$
Suy ra :
$m_{Mg} = 0,1.24 = 2,4(gam) ; m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
a) Gọi `n_{Al} = a (mol); n_{Fe} = b (mol)`
PTHH:
`2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
`Fe + H_2SO_4 -> FeSO_4 + H_`
b) `n_{H_2} = (0,56)/(22,4) = 0,025 (mol)`
Theo PT: `n_{H_2} = n_{Fe} + 3/2 n_{Al}`
`=> b + 1,5a = 0,025`
Giải hpt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=0,83\\1,5a+b=0,025\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,01\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%=32,53\%\\\%m_{Fe}=100\%-32,53\%=67,47\%\end{matrix}\right.\)
a, Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b, Gọi số mol của Al là x ( mol ) -> mAl = 27x (g)
Gọi số mol của Fe là y (mol) -> mFe = 56y (g)
=> 27x + 56y = 10 ( I )
nH2 = 6,72/ 22,4 = 0,3 mol
2 Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
2 : 3 : 1 : 3
x : 1,5x : 0,5x : 1,5x
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (2)
1 : 1 : 1 : 1
y : y : y : y
Từ (1) và (2) => 1,5x + y = 0,3 ( II )
Giải I và II => x = 34/285; y=23/190
mAl = 27. 34/285 = 3,22 g
mFe = 10 - 3,22 = 6,78g
c, nH2SO4 = 1,5x + y = 0,3
mH2SO4 = 0,3.98 = 29,4 g
mddH2SO4 = (29,4/20): 100 = 147 g