Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO. Để hoa tan hoàn toàn 4,22 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 800 ml dung dịch HCl 0,2 M . Lấy 0,08 mol hỗn hợp X cho tac dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8 gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tinh thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,1.1.2 + 0,1.1 = 0,3 mol
Ta thấy:
- Khi X + axit:
2H+ + O2- → H2O
=> nO(oxit) = 0,5nH+ = 0,15 mol
- Khi X + Chất khử:
CO + [O] → CO2
H2 + [O] → H2O
=> nO(oxit) = n(CO+H2) = 0,15 mol
=> VCO,H2 = 0,15.22,4 = 3,36 lit
Đáp án A
Phương pháp: Công thức nhanh: nO (trong oxit) = 1/2 . nH+
Hướng dẫn giải:
∑ nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,1.2 + 0,1 = 0,3 (mol)
=> nO (Trong oxit) = 1/ 2 nH+ = 0,15 (mol)
∑ nCO + H2 = nO (Trong oxit) = 0,15 (mol) => V = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)
Đáp án A
Khi cho X tác dụng với HCl: nHCl= 0,225.2= 0,45 mol
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Fe2O3+ 6HCl→ 2FeCl3+ 3H2O
MgO + 2HCl→ MgCl2+ H2O
Đặt nCuO = x mol; n F e 2 O 3 = y mol; nMgO = z mol
→ 80x+ 160y +40z= 12 gam (1)
nHCl= 2x+6y+2z= 0,45 mol (2)
C O + C u O → t 0 C u + C O 2 x x m o l F e 2 O 3 + 3 C O → t 0 2 F e + 3 C O 2 y 2 y m o l
Chất rắn Y chứa x mol Cu; 2y mol Fe và z mol MgO
→ 64x + 56.2y + 40z= 10 gam (3)
Từ các PT(1,2,3) ta có x= 0,05; y=0,025; z=0,1
→% m F e 2 O 3 =33,33%
Trong 20 gam hỗn hợp A, gọi nMgO = a; nCuO = b; n F e 2 O 3 = c
Các phản ứng hòa tan A vào dung dịch HCl:
(Đơn giản có thể coi: 2H+ + O2- → H2O để nhẩm nhanh nHCl theo số mol các oxit)
Do đó
Khi cho H2 đi qua hỗn hợp A gồm MgO, CuO và Fe2O3 thì chỉ có CuO và Fe2O3 bị khử (Mg đứng trước Al trong dãy hoạt động hóa học nên MgO không bị khử). Vì H2 dư nên các oxit này bị khử hoàn toàn về kim loại tương ứng:
Khi đó H2 dư khử (a + b + c) mol hỗn hợp A, sau phản ứng thu được (b + 3c) mol H2O. Mà theo giả thiết, lấy 0,4 mol hỗn hợp A đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi cho luồng H2 dư đi qua tới phản ứng hoàn toàn thu được 7,2 gam H2O (0,4 mol H2O) nên ta lập tỉ lệ để tìm mối quan hệ:
Từ (1), (2), (3) có
Do đó, 0,4 mol hỗn hợp A có khối lượng là: 0 , 4 0 , 25 . 20 = 32(gam)
Đáp án C.
Gọi nAl2O3=x, nFe2O3=y, nCuO=z trong 4,22 g hh
=> 102x + 160y + 80z = 4,22 (l)
=> nFe2O3= xk, nFe2O3=yk, nCuO = zk (mol) trong 0,08 mol (k\(\in\) Z+)
=>xk + yk + zk = 0,08
=> k= \(\frac{0,08}{x+y+z}\)
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
x \(\rightarrow\) 6 x (mol)
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
y \(\rightarrow\) 6y (mol)
CuO +2 HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
z \(\rightarrow\) 2z (mol)
=> 6x + 6y + 2z = 0,2 . 0,8 = 0,16 (ll)
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2Fe + 3H2O
yk \(\rightarrow\) 3yk (mol)
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^0}\) Cu + H2O
zk ---------------------> zk (mol)
=> 3yk + zk = \(\frac{1,8}{18}\) = 0,1 (mol)
=> k = \(\frac{0,1}{3y+z}\)
=> \(\frac{0,08}{x+y+z}\) = \(\frac{0,1}{3y+z}\)
=> 0,1 x - 0,14 y + 0,02z = 0 (lll)
Từ (l),(ll) và (lll), giải hệ pt ta có x = y =0,01và z = 0,02
%mAl2O3 = 24,17%
%mFe2O3 = 37,91%
%mCuO = 37,92%
bạn làm sao tính ra % đc z