Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b1)cua: quyen sach nay cua toi
cho: toi tang cho ban quyen sach nay
ve : ho dang ban tan ve chuyen cua chi toi
qua: qua cau ca dao "cong cha......nguon chay ra, tac gia cho ta thay cong lao to lon cua cha me doi voi con cai
nhung: nha em o xa truong nhung bao gio em cung den truong dung gio
b2)
a)con xin bao1 tin vui cho cha me mung
b)ngay nay, chung ta co quan niem nhu cha ong ta ngay xua,lay dao duc, tai nang lam trong.
c)du nuoc son co dep den may ma chat go ko tot thi do vat cung ko ben duoc
d)ban than em con rat nhieu thieu sot, em hua se h cuc sua chua
e)tuc ngu la lanh dum la rach cho em...
f)bo tu cua
4. Cho biết các QHT (in đậm) trog các câu dưới đây đúng hay sai:
a) Nhờ cố gắng học tập nên nó đạt thành tích cao S
b) Tại nó ko cẩn thận nên nó đã giải sai bài toán Đ
c) Chúng ta pải sống cho thế nào để chan hòa vs m.n S
d) Các chiến sĩ đã anh dũng chiến đấu để bảo vệ nền độc lập của dân tộc Đ
e) Pải luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi của bản thân mk Đ
g) Sống trong xã hội của phong kiến đương thời,nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo S
h) Nếu trời mưa,con đường này sẽ rất trơn Đ
i) Giá như trời mưa,con đường này sẽ rất trơn S
Vì Tần Thủy Hoàng là một ông vua tàn bạo, bóc lột nhân dân
- Cần sửa các câu g, e, i, cần sửa lại là:
+ Chúng ta phải sống thế nào để chan hòa với mọi người.
+ Phải luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi của bản thân mình.
+ Sống trong xã hội phong kiến đương thời, nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo.
+ Trời mưa, con đường này sẽ rất trơn.
Tham khảo:
* Cơ sở kinh tế:
- Sản xuất nông nghiệp:
+ Cư dân ở phương Đông và cả phương Tây đều sống chủ yếu nhờ nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công.
+ Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn (như ở phương Đông), hay trong các lãnh địa phong kiến (như ở châu Âu) với kĩ thuật canh tác lạc hậu.
+ Ruộng đất chủ yếu nằm trong tay địa chủ hay lãnh chúa. Họ lại giao cho những người nông dân lĩnh canh hoặc nông nô cày cấy rồi thu tô, thuế.
- Ở châu Âu, từ sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện, nền kinh tế công, thương nghiệp ngày càng phát triển. => Đó chính là một nhân tố mới, dần dần dẫn tới sự khủng hoảng của xã hội phong kiến và hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
* Cơ sở xã hội:
- Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến, đó là:
+ Phương Đông: địa chủ và nông dân lĩnh canh.
+ Phương Tây: lãnh chúa phong kiến và nông nô.
- Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô chủ yếu bằng địa tô.
* Cơ sở kinh tế:
- Sản xuất nông nghiệp:
+ Cư dân ở phương Đông và cả phương Tây đều sống chủ yếu nhờ nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công.
+ Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn (như ở phương Đông), hay trong các lãnh địa phong kiến (như ở châu Âu) với kĩ thuật canh tác lạc hậu.
+ Ruộng đất chủ yếu nằm trong tay địa chủ hay lãnh chúa. Họ lại giao cho những người nông dân lĩnh canh hoặc nông nô cày cấy rồi thu tô, thuế.
- Ở châu Âu, từ sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện, nền kinh tế công, thương nghiệp ngày càng phát triển. => Đó chính là một nhân tố mới, dần dần dẫn tới sự khủng hoảng của xã hội phong kiến và hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
* Cơ sở xã hội:
- Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến, đó là:
+ Phương Đông: địa chủ và nông dân lĩnh canh.
+ Phương Tây: lãnh chúa phong kiến và nông nô.
- Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô chủ yếu bằng địa tô.
Phương thức bóc lột cơ bản của các triều đại phong kiến phương Bắc là:
- Chính quyền đô hộ thi hành chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. Chúng còn cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân ta cày cấy, thực hiện chính sách đồn điền, nấm độc quyền về muối và sắt.
Nhà Hán độc quyền về sắt là bởi vì: Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo bằng sắt sẽ sắc hơn, nhọn hơn công cụ và vũ khí bằng đồng. ... Nhà Hán giữ độc quyền về sắt, về mặt kinh tế để hạn chế phát triển sản xuất ở Giao Châu, về mặt an ninh, để hạn chế được sự chống đối của nhân dân.
tham khảo
a) Dạng lỗi: câu thiếu chủ ngữ
– Nguyên nhân lỗi: nhằm trạng ngữ là chủ ngữ của câu.
– Sửa lỗi: hoặc bỏ cụm động từ “cho ta thấy”, thêm dấu phẩy sau trạng ngữ hoặc thêm chủ ngữ mới vào sau ngay thành phần trạng ngữ; hoặc biến trạng ngữ thành chủ ngữ băng cách bỏ giới từ “qua” ở đầu câu.
b) Dạng lỗi: câu thiếu chủ ngữ
– Nguyên nhân lỗi: nhằm trạng ngữ là chủ ngữ của câu.
– Sửa lỗi: hoặc thêm chủ ngữ mới (xã hội / thế giới) vào sau ngay thành phần trạng ngữ; hoặc thêm chủ ngữ mới vào sau ngay thành phần trạng ngữ; hoặc biến trạng ngữ thành chủ ngữ bằng cách bỏ giới từ “trong” ở đầu câu.
c) Dạng lỗi: câu thiếu chủ ngữ
– Nguyên nhân lỗi: nhầm trạng ngữ là chủ ngữ của câu.
– Sửa lỗi: hoặc thêm chủ ngữ mới (Nam Cao) vào sau ngay thành phần trạng ngữ; hoặc biến trạng ngữ thành chủ ngữ bằng cách bỏ giới từ “với” ở đầu câu.
d) Dạng lỗi: câu thiếu chủ ngữ
– Nguyên nhân lỗi: nhầm trạng ngữ là chủ ngữ của câu.
– Sửa lỗi: hoặc bỏ cụm động từ “cho ta thấy”, thêm dấu phẩy sau trạng ngữ hoặc thêm chủ ngữ mới vào sau ngay thành phần trạng ngữ; hoặc biến trạng ngữ thành chủ ngữ bằng cách bỏ giới từ “từ” ở đầu câu.