Exercise 3: Choose the underlined part in each sentence that needs correction. 1. Not as many children read books as a recreational activity than they used to. 2. The higher the plane flew, the least clearly we saw things on the ground. 3. The sequoia trees, some of which are more than 3,000 years old, are among the largest and old trees in the world. 4. In man, yellow-blue color blindness is less common as red-green color blindness. 5. California, with a population of more than 23 million, is the more populous state in America. 6. Some animals need more highlier developed sense cells than man to struggle for existence. 7. The yield of grain from an acre of corn is several times high as that from an acre of wheat. 8. The Empire State Building, though not as high, was elder than the World Trade Center in New York. 9. Even though Miss Colombia lost the beauty contest, she was still more prettier than the other girls in the pageant. 10. The area of the United States is divided into 50 states, of which the largest is Alaska and the most small is Rhode Island.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.
Ex: I can’t hardly understand what you say; Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.
Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.
- development (n): sự phát triển
Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp
- businessman (n): doanh nhân
Đáp án A
Sửa “imaginable” => “imaginary”.
Nghĩa: imaginable (adj): có thể tưởng tượng được.
imaginary (adj): ảo tưởng không có thật, hư cấu.
Dịch: Tôi không phải là fan của thể loại tiểu thuyết giả tưởng bởi tất cả chúng đều là hư cấu.
Đáp án C.
“scarcely” mang nghĩa phủ định. Mà trước đó đã có “do not”.
Vì vậy: scarcely have => have
Dịch: Với sự phát triển của Internet và World Wide Web, các doanh nhân hiếm khi đi du lịch nhiều như trước đây.
Đáp án C.
Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.
Ex: I can’t hardly understand what you say: Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.
Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.
- development (n): sự phát triển
Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp
- businessman (n): doanh nhân
Choose the underlined part that needs correcting in each sentences below.
31. Books can be used (A) as a tool opening (B)up (C) new worlds for (D) children.
32. Spend (A) time with family can always be (B) the most precious(C)experience (D) to anyone.
33. According to a research, sending(A) text messages or using (B) Facebook while doing (C) homework reduce (D) students’ overall GPA.
34. It is important for (A) parents to teach (B) their children how using (C) soci. Media wisely (D).
35. Each (A) person have (B) different ways (C)to relax (D) in their free time.
1:D
=>a singer
2: B
=>famous
3: A
=>cheered
4: D
=>musical
5: C
=>visit
6: A
=>seems
7: C
=>sing
8: B
=>popular
9: A
=>Thêm am sau chữ I
10: B
=>puts
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc so sánh bằng S1 + be + as + adj + as + S2 + (V) than => as
Tạm dịch: Một số người nói rằng việc sử dụng xe ô tô không thuận tiện như sử dụng xe máy
1 than => as
2 least => less
3 old => oldest
4 as => than
5 more => most
6 more highlier => higher
7 is => has been
8 elder => older
9 more => much
10mosst small => smallest