tìm phân số tối giản bằng phân số 2+4+6+...+120/3+5+7+121
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi 2+4+6+...+120 = A
3+5+7+...+120 B
- tử A = 2+4+6+...+120
số số hạng là :
(120-2):2+1=60(số hạng)
tổng A là :
(120+2).60:2=3660
- mẫu B = 3+5+7+...+120
số số hạng là :
(120-3):2+1=
câu 1: 3/5 = 6/10 < 7/10< 4/5=8/10
câu 2: 5/7 = 10/14 <10/13 < 5/6=10/12
câu 3:
21/28 = 3/4 = 18/24
50/100= 1/2 = 12/24
3=3/1= 72/24
1.
a,Mẫu số chung là: 36
5x4/9x4 và 9x3/12x3 = 20/36 và 27/36
b,Mẫu số chung là: 12
1x6/2x6, 3x3/4x3 và 5x2/6x2 = 6/12, 9/12 và 10/12
c,Mẫu số chung là: 30
3x6/5x6, 5x5/6x5 và 7/30 = 18/30, 25/30 và 7/30
d,Mẫu số chung là: 10
4x2/5x2, 5/10 và 1x5/2x5 = 8/10, 5/10 và 5/10
2.
a,Phân số tối giản: 9/11, 16/23, 91/100 Phân số chưa tối giản: 7/14, 15/24, 64/80
b,Rút gọn: 7/14 = 1/2; 15/24 = 5/8; 64/80 = 4/5
3.
Các phân số bằng nhau là: 4/5 = 44/55 = 100/125; 6/7 = 54/63; 3/10 = 21/70 = 33/100
Chúc bạn học tốt!
Câu 1:
a) ( MSC : 36 ) Ta có:
\(\frac{5}{9}=\frac{5\cdot4}{9\cdot4}=\frac{20}{36};\frac{9}{12}=\frac{9\cdot3}{12\cdot3}=\frac{27}{36}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{5}{9}\)và \(\frac{9}{12}\) được \(\frac{20}{36}\)và \(\frac{27}{36}\)
b) ( MSC: 12 ) Ta có:
\(\frac{1}{2}=\frac{1\cdot6}{2\cdot6}=\frac{6}{12};\frac{3}{4}=\frac{3\cdot3}{4\cdot3}=\frac{9}{12};\frac{5}{6}=\frac{5\cdot2}{6\cdot2}=\frac{10}{12}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{1}{2};\frac{3}{4}\) và \(\frac{5}{6}\) được \(\frac{6}{12};\frac{9}{12}\) và \(\frac{10}{12}\)
c) ( MSC : 30 ) Ta có:
\(\frac{3}{5}=\frac{3\cdot6}{5\cdot6}=\frac{18}{30};\frac{5}{6}=\frac{5\cdot5}{6\cdot5}=\frac{25}{30};\) giữ nguyên\(\frac{7}{30}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{3}{5};\frac{5}{6}\) và \(\frac{7}{30}\) được \(\frac{18}{30};\frac{25}{30}\) và \(\frac{7}{30}\)
d) ( MSC : 10 ) Ta có:
\(\frac{4}{5}=\frac{4\cdot2}{5\cdot2}=\frac{8}{10};\frac{1}{2}=\frac{1\cdot5}{2\cdot5}=\frac{5}{10};\) giữ nguyên \(\frac{5}{10}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{4}{5};\frac{5}{10}\) và \(\frac{1}{2}\) được \(\frac{8}{10};\frac{5}{10}\) và \(\frac{5}{10}\)
Câu 2:
a) - Phân số tối giản là: \(\frac{9}{11};\frac{16}{23};\frac{91}{100}\).
- Phân số chưa tối giản là: \(\frac{7}{14};\frac{15}{24};\frac{64}{80}\)
b) \(\frac{7}{14}=\frac{7\div7}{14\div7}=\frac{1}{2};\frac{15}{24}=\frac{15\div3}{24\div3}=\frac{5}{8};\frac{64}{80}=\frac{64\div16}{80\div16}=\frac{4}{5}\)
Câu 3:
Các phân số bằng nhau là:
\(\frac{4}{5};\frac{44}{55}\)và \(\frac{100}{125};\)\(\frac{6}{7}\)và \(\frac{54}{63}\)\(\frac{3}{10}\) và \(\frac{21}{70}\)
Bài 1:
a,Ta có:\(\frac{3}{5}=\frac{3\times2}{5\times2}=\frac{6}{10}\) (1)
\(\frac{4}{5}=\frac{4\times2}{5\times2}=\frac{8}{10}\) (2)
Từ (1) và (2)=> Một phân số tối giản nằm giữa hai phân số trên là:\(\frac{7}{10}\)
b,Ta có:\(\frac{3}{5}=\frac{3\times3}{5\times3}=\frac{9}{15}\)
\(\frac{4}{5}=\frac{4\times3}{5\times3}=\frac{12}{15}\)
=> hai phân số ở giữa là:\(\frac{10}{15}=\frac{2}{3};\frac{11}{12}\)
a) Các phân số tối giản là: \(\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{6};\dfrac{9}{19}\)
b) Ba phân số tối giản là: \(\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{6};\dfrac{4}{9}\)
Ba phân số chưa tối giản là:
\(\dfrac{10}{18}=\dfrac{10:2}{18:2}=\dfrac{5}{9}\)
\(\dfrac{20}{50}=\dfrac{20:10}{50:10}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{3}{12}=\dfrac{3:3}{12:3}=\dfrac{1}{4}\)
a)1/6= 10/60
1/5= 12/60
số cần tìm 11/60
b) 3/4= 30/40
4/5= 32/40
số cần tìm 31/40
a,Ta có:1/6=2/12
1/5=2/10
2/12<2/11<2/10 và 2/11 là p/s tối giản
Vậy p/s tối giản ở giữa 1/6 và 1/5 là:2/11
b,Ta có:3/4=30/40
4/5=36/40
30/40<31/40<32/40<33/40<34/40<35/40<36/40 và 31/40 ,33/40 là hai p/s tối giản
Vậy p/s tối giản ở giữa 3/4 và 4/5 là:31/40 hoặc 33/40
đáp án câu hỏi là phân số tối giản
3721/68