các bạn cho mình biết cấu trúc hỏi hình dang với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mk chỉ trả lời htđ, httd, tlđ thôi còn tlg và qkđ thì bạn tự tìm hiểu ha!
HTĐ: Đối với đt thường:
Khẳng định: S + Ve/es + (O)
Phủ định: S + don't/doesn't + V(inf) +(O)
Nghi vấn: Do/ Does + S + V(inf) + (O) ?
Đối với đt tobe:
Khẳng định: S + be + ...
Phủ định: S + be + not + ...
Nghi vấn: Be + S + ...
HTTD:
Khẳng định: S + be + V-ing + ...
Phủ định: S + be + not + V-ing + ...
Nghi vấn: Be + S + V-ing + ...
TLĐ:
Khẳng định: S + will + V(inf)
Phủ định: S + won't + V(inf)
Nghi vấn: Will + S + V(inf)
Hiện tại đơn:
(+) S + V_s/es
(-) S + don't/doesn't + V(inf)
(?) Don't / Doesn't + S+ V(inf) ?
Hiện tại tiếp diễn:
(+) S + be + V_ing
(-) S + be + not + V_ing
(?) Be + S + V_ing ?
Tương lai đơn:
(+) S + shall/will + V(inf)
(-) S + shall/will + not + V(inf)
(?) Shall/Will + S + V(inf) ?
(Thể nghi vấn phủ định) Shall/Will + not + S + V(inf) ?
Quá khứ đơn:
(+)
Với động từ tobe: S + was/were
Với động từ thường: S + V_ed/V2
(-)
Với động từ tobe: S + was/were + not
Với động từ thường: S + didn't + V(inf)
(?)
Với động từ tobe: Was/Were + S ?
Với động từ thường: Did + S + V(inf) ?
Tương lai gần mk lật sách mãi ko ra, mk bỏ nhé!
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future
- Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
- Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous
- Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
- Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
- Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
- Số lượng và trình tự các cặp nucleotit ở đoạn (b), (c), (d) khác so với đoạn (a)
+ Đoạn (b) là đột biến gen dạng mất (cặp X-G)
+ Đoạn (c) là đột biến gen dạng thêm (cặp T-A)
+ Đoạn (d) là đột biến gen dạng thay thế (cặp A-T thành cặp G-X)
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.
Vì:
Trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam. nữ xấp xỉ bằng nhau là do sự phân lí của
cặp NST XY trong phát sinh giao tử tạo ra hai loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng ngang nhau.
Qua thụ tinh của hai loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra hai loại tổ hợp XX và XY với số lượng ngang nhau có sức sống ngang nhau do đó tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1
Trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1 vì:
Ở người bình thường có 46 NST tồn tại thành 23 cặp trong đó có 22 cặp NST thường (A) và 1 cặp NST giới tính (nam: XY, nữ: XX)
- Ở đàn bà có bộ NST là 44A+XX khi GP cho 1 loại trúng mang 22A+X.
- Ở đàn ông có bộ NST là 44A+XY khi GP cho 2 loại tinh trùng vói 1 loại trứng tạo nên 2 kiểu hợp tử là 44A+XX và 44A+XY phát triển thành 2 giới có tỉ lệ xấp xỉ nhau 1trai:1 gái. Tỉ lệ này nghiệm đúng trên số lượng cá thể nhiều.
- Hình 22a: NST sau khi đột biến ngắn hơn NST ban đầu và bị mất đoạn H
- Hình 22b: NST sau khi đột biến dài hơn NST ban đầu và có 2 đoạn B,C
- Hình 22c: NST sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng đoạn B, C, D đã bị đảo vị trí.
- Hình 22a: là đột biến dạng cấu trúc dạng mất đoạn (đoạn H)
- Hình 22b là đột biến dạng cấu trúc dạng lặp đoạn (đoạn B, C)
- Hình 22c là đột biến dạng cấu trúc dạng đảo đoạn (đoạn B, C,D)
- Hình 22c là đột biến dạng cấu trúc dạng
- Đột biến NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn.
bn lên youtube '' Thì hiện tại tiếp diễn: cấu trúc, cách dùng [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Các thì #18] '' bâ,s dòng chữ này vào là có cô giáo giảng cho bn của 2 thì bn cần tìm !
Tổng quát ta có :
Cấu trúc I: What + do + S + look like?
Cấu trúc II: What tobe + S + like?
I. Ngoại hình (physical appearance)
1. A: What does your boy friend look like?
(Bạn trai của cậu trông như thế nào vậy?)
B: My boy friend? Yeah, he’s tall, fit and handsome
(Bạn trai của tớ á? Anh ấy cao, cân đối và đẹp trai lắm)
2. A: What does she look like?
(Cô ấy trông như thế nào?)
B: She’s young and beautiful, especially I love her hair, long, straight and black
(Trẻ trung và xinh đẹp, đặc biệt tớ yêu mái tóc của cô ấy, dài, thẳng và đen)
3. A: What do you look like?
(Bạn trông như thế nào?)
B: I’m quite short and chuppy but my mom told me I’m pretty
(Tôi khá thấp và mũm mĩm nhưng mẹ tôi nói tôi rất dễ thương)
4. A: Do you know Asian people? What do they look like?
(Cậu có biết người châu Á không? Trông họ như thế nào?)
B: Most of them are short and slim. They have a yellow skin, brown eye and black hair
(Hầu hết bọn họ đều thấp và ốm. Họ có làn da vàng, mắt nâu và tóc đen)
II. Tính cách (personality)
1. A: What kind of person are you?
(Cậu thuộc tuýp người như thế nào?)
B: I think I’m easygoing, ambitious and humorous
(Tới nghĩ tớ là người hướng ngoại, nhiệt tình và vui tính)
2. A: What is his personality?
(Tính cách của ông ấy là gì?)
B: He is a worst person I've ever met. He’s skimppy, rude and violent
(Ông ta là con người tồi tệ nhất mà tôi từng gặp. Ông ta keo kiệt, thô lỗ và bạo lực)
3. A: How many close friend do you have?
(Cậu có bao nhiêu bạn thân?)
B: I have three best friend
(Tôi có 3 người bạn thân)
A: What are their personality?
(Tính cách của họ như thế nào?)
B: They are dynamic and humorous. Especially Becky, she’s very clever
(Bạn tôi rất năng động và vui tính. Đặc biệt là Becky, cô ấy rất khéo léo)
4. A: What is your mother like?
(Mẹ cậu là người như thế nào?)
B: My mom is my best friend and my lifesaver. She’s gentle, kind, always take care of me like a child, even I’m 25 years old now. Anyway, I still love her
(Mẹ tôi là bạn thân của tôi và là cứu tinh của đời tôi. Bà ấy hiền lành, tử tế, luôn chăm sóc tôi như một trẻ thậm chí khi tôi đã 25 tuổi. Dù sao thì tôi vẫn rất yêu mẹ tôi)