K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 10 2016

Hướng dẫn:

a) Từ kết quả trên ta có thể đưa ra kết luận:

  1. P thuần chủng
  2. Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục
  3. F1 là những cá thể dị hợp về tính trạng này.

=> F2 : 1 AA : 2Aa : 1aa

            3 tròn    :     1 bầu

Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng quả tròn

                       Gen a quy định tính trạng quả bầu

Sơ đồ lai: 

P thuần chủng:  AA            x               aa

G:                       A                                a

F1:                                  Aa (100% quả tròn)

                          Aa            x              Aa

GF1:                 A,a                            A,a

F2:                         1AA : 2Aa : 1aa  (3 tròn :  1 bầu)

b) Không thể xác định chính xác kiểu gen của cây quả tròn ở F2 vì có thể có 2 kiểu gen là AA và Aa.

Để xác định kiểu gen của chúng ta cần dựa vào 1 trong 2 cách sau:

  1. Lai phân tích
  2. Tự thụ phấn

(Note: bạn tự vẽ sơ đồ lai cho 2 cách này)

4 tháng 10 2016

Cảm ơn☺

4 tháng 10 2016

Bạn tham khảo bài này nhé: Câu hỏi của Vee Trần - Sinh học lớp 9 | Học trực tuyến

10 tháng 9 2021

huhuhuhuhu

10 tháng 9 2021

Khi lai giữa quả tròn và quả bầu ⇒ thu được toàn quả tròn 

            ⇒ quả tròn là tính trạng trội 

              Quy ước: A-quả tròn 

                              a-quả bầu 

          ⇒ quả bầu có kiểu gen aa 

               quả tròn có thể có các kiểu gen AA hoặc Aa 

              mà F1 cho toàn tính trạng trội 

          ⇒  quả tròn có kiểu gen AA 

P:   AA x aa 

G:     A      a 

F1:    Aa 

F1xF1:     Aa      x         Aa 

G:      A         a        A          a 

F2:    AA      2Aa          aa 

kl: F2 thu được 2 kiểu hình Quả tròn:quả bầu với tỉ lệ 3:1 

~ HT ~

26 tháng 6 2021

Trả lời : 

Hướng dẫn:

a) Từ kết quả trên ta có thể đưa ra kết luận:

P thuần chủngTính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dụcF1 là những cá thể dị hợp về tính trạng này.

=> F2 : 1 AA : 2Aa : 1aa

            3 tròn    :     1 bầu

Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng quả tròn

                       Gen a quy định tính trạng quả bầu

Sơ đồ lai: 

P thuần chủng:  AA            x               aa

G:                       A                                a

F1:                                  Aa (100% quả tròn)

                          Aa            x              Aa

GF1:                 A,a                            A,a

F2:                         1AA : 2Aa : 1aa  (3 tròn :  1 bầu)

b) Không thể xác định chính xác kiểu gen của cây quả tròn ở F2 vì có thể có 2 kiểu gen là AA và Aa.

Để xác định kiểu gen của chúng ta cần dựa vào 1 trong 2 cách sau:

Lai phân tíchTự thụ phấn

(Note: bạn tự vẽ sơ đồ lai cho 2 cách này)

~ Học tốt ~

26 tháng 6 2021

Chồi ôi!!! Cảm ơn Mè nhìu nhen!!!~

15 tháng 9 2021

F1 100% tròn --> Tròn là gen A

--> Bầu là gen a

--> P: AA x aa

15 tháng 9 2021

Câu 1: Tính trạng hình dạng quả do 1 gen quy định. Người ta đem lai giữa cây quả tròn với cây quả bầu, thu được F1 100% quả tròn. Tìm KG của P?

 

Hướng dẫn giải

- Lập luận để tìm ra tính trạng trội/lặn ; thuần chủng / dị hợp

Do lai giữa quả tròn và bầu dục thu dc 100% quả tròn 

=> Quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục

- Qui ước gen: A quả tròn            a quả bầu dục

- Phép lai

P:   AA( quả tròn)          x            aa( bầu dục)

Gp     A                                         a

F1       Aa(100% quả tròn)

- Kết quả: kiểu gen: Aa.               Kiểu hình: quả tròn

27 tháng 12 2017

P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp.

F1 tự thụ → 27: 9 : 18 : 6 : 3 : 1 = (9: 6 : 1) x (3: 1).

Có hiện tượng tương tác gen.

Nội dung 1 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 : 1)

Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dụng 2 sai.

Nội dung 3 đúng. P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.

Nội dung 4 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ:

9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1 = (9 : 6 : 1) x (1 : 1) → AaBbDd × AaBbdd.

Nội dung 1, 3 đúng.

6 tháng 6 2019

Chọn B

P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp.

F1 tự thụ → 27: 9 : 18 : 6 : 3 : 1 = (9: 6 : 1) x (3: 1).

Có hiện tượng tương tác gen.

Nội dung 1 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 : 1)

Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dụng 2 sai.

Nội dung 3 đúng. P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.

Nội dung 4 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ:

9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1 = (9 : 6 : 1) x (1 : 1) → AaBbDd × AaBbdd.

Nội dung 1, 3 đúng.

21 tháng 11 2016

a. Xét thế hệ F2 thấy:

- Tính trạng hình dạng quả có 3 kiểu hình: 300 quả tròn: 600 quả bầu dục: 300 quả dài có tỷ lệ là 1:2:1 => tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật trội không hoàn toàn.

- Tính trạng hình dạng có 2 loại kiểu hình: lá nguyên: lá chẻ = 3:1 => Tính trạng hình dạng lá tuân theo quy luật trội hoàn toàn; lá nguyên trội hoàn toàn so với tính trạng lá chẻ.

- Xét chung cả 2 tính trạng: thấy tích tỷ lệ của 2 tính trạng = (3:1)(1:2:1) khác với tỷ lệ phân tính ở F2 => 2 tính trạng do các gen nằm trên 1 NST tương đồng quy định (Liên kết gen).

b. Quy ước:

A- quả tròn > a- quả dài

B- lá nguyên > b- lá chẻ

Sơ đồ lai:

P: AB/AB x ab/ab

Gp: AB - ab

F1: AB/ab

F1: AB/ab x AB/ab

GF1: AB, abAB, ab

F2: AB/AB: 2AB/ab: ab/ab

29 tháng 5 2017

Đáp án B

Xét từng tính trạng ở F2 ta có :

tròn : bầu : dài = 9:6:1

→ tính trạng do 2 cặp gen không alen tác động bổ sung quy định.

Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB-: bầu, aabb: dài

ngọt : chua = 3:1

→ Tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy định. Quy ước: D: ngọt, d: chua.

xét tỉ lệ đời con 12:9:4:3:3:1 = (4:3:1)(3:1)

tỉ lệ 4:3:1 có F1 dị hợp về 2 cặp gen

→  cây còn lại cho 2 loại giao tử và cho ra tỉ lệ trên có 2 trường hợp là Aabb hoặc aaBb

tỉ lệ 3:1 chỉ có duy nhất 1 trường hợp là Dd x Dd

→  có 2 phép lai phù hợp

25 tháng 6 2017

Đáp án C

Hai tính trạng phân li độc lập, hình dạn quả di truyền theo quy luật tương tác, tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.

AaBbDd lai với cơ thể khác

→ thu được tỷ lệ 4:4:3:3:1:1

→ ( 4:3:1) × (1:1)

1:1 do Dd × dd

4:3:1 → AaBb × Aabb hoặc AaBb × aaBb.

→ Có 2 trường hợp: AaBbDd × Aabbdd, AaBbDd × aaBbdd