K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1Read the report about a kite fitival and tick X the activities Kate talks about.dancing  \(\) making costumessingingswimmingruningtaking photographs2. Read the report again.Choose which sentence (A-G) fits each gap(1-5) in the text.You do not need all the sentences.A. It's a difficult competition.B I hope we win.C The people in the town are putting up decorations.D He says he's too old for it !E Everybody is prepering for of it.F At the moment there are lots of aliens in the sky.G Lots of...
Đọc tiếp

1Read the report about a kite fitival and tick X the activities Kate talks about.

dancing  \(\) 

making costumes

singing

swimming

runing

taking photographs

2. Read the report again.Choose which sentence (A-G) fits each gap(1-5) in the text.You do not need all the sentences.

A. It's a difficult competition.

B I hope we win.

C The people in the town are putting up decorations.

D He says he's too old for it !

E Everybody is prepering for of it.

F At the moment there are lots of aliens in the sky.

G Lots of people are whatching us.

 

Flying   aliens!

Hi.my name is Katie and i'm with my family at an international kita festival in Belgium.It's very windy but I'm having great fun.Each day we fly our kites on the beach and watch the kite competitions.Flying kites is a tradition in our family.My granddad makes them but he doesn't travel to festival now.1)..... The kites are amazing and I'm taking lots of photographs! There are hig birds,fish,lizards and this year there are aliens too. The children love the alien kites and are running up and down the beach with them.20...It's spooky!

Tonight is the last night of the festival and there's a special shoew. 3)...... My friend and I are performing in the show. We're making costumes and practising a dance act. After the show we're marching in a parade through the town centre. There's a prize for the best costume.4)....At the end of the evening we're having a feast on the beach so lost of people are making cakes and sandwiches.5).....they look very pretty. At midnight we're having fireworks onthe beach. I can't wait !

 

1
12 tháng 8 2016

1/

Dancing                       X

Making costumes        X

Singing

Swimming

Running                       X

Taking photographs     X

2/

1)D

2)F

3)E

4)B

5)C

27 tháng 8 2023

1. We lit a fire, which son dried out our clothes. (X)
Corrected: We lit a fire, which dried out our clothes.

2. The report which son should have taken an hour and a half, took three hours. (√)
3. The children who I was looking after were terribly spoilt. (√)

4. She thanked him for the kind help that she received. (X)

The relative pronoun "that" cannot be deleted in this sentence, so a cross (X) is appropriate.

5. There wasn't any directory in the telephone box from which I was phoning. (√)

6. The man who was driving us didn't know the way. (√)

7. The Smiths, whose house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel. (√)

8. The car which we hired from the airport broke down on the road. (√)

9. My boss, who I really wanted to see, was too busy to meet anyone. (X)

The relative pronoun "who" cannot be deleted in this sentence, so a cross (X) is appropriate.

10. Mr. and Mrs. Jones, who were out playing cards, knew nothing of the burglary. (√)

 

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Bài nghe

It is one of the most famous experiments in scientific history: children all over the world have learned how Benjamin Franklin risked his life while carrying out an experiment during a storm. He flew a kite directly under a storm cloud to prove that lightning was a kind of electricity. Franklin’s success made him famous throughout the world. But a new study of Franklin’s experiment suggests that he actually invented the whole story.

According to the story that we all know, in the summer of 1752 Franklin thought of a simple way of testing his theory that lightning was a kind of electricity. He built a kite using two wooden sticks and a handkerchief and tied a piece of metal to the kite. He also tied a key near the bottom of the cord. Then he flew the kite during a thunderstorm. According to the story, electricity ran down the cord to the key and a spark jumped from the key to Franklin’s hand when he moved it close to the key. However, according to new research, Franklin carried out the experiment only in his imagination.

Dr Tom Tucker, an American university professor, first began to feel suspicious about the story while he was working for the US space agency NASA. He examined the original documents and noticed that Franklin never said that he actually carried out the experiment. Dr Tucker realised he was right when he tried to carry out Franklin’s experiment himself - using an identical kite. He tried it several times - but the kite couldn’t fly. According to Dr Tucker, even if the kite had flown, it couldn’t have gone high enough to get electricity from the storm clouds. Dr Tucker then tried the experiment using a modern kite, but that did not work, either. Although Franklin probably did not carry out the experiment, Dr Tucker believes that Franklin’s theory was completely correct.

Tạm dịch: 

Đây là một trong những thí nghiệm nổi tiếng nhất trong lịch sử khoa học: trẻ em trên khắp thế giới đã học được cách Benjamin Franklin liều mạng thực hiện thí nghiệm trong cơn bão. Ông đã hả diều ngay dưới đám mây bão để chứng minh rằng sét là một loại điện. Thành công của Franklin khiến ông nổi tiếng khắp thế giới. Nhưng một nghiên cứu mới về thí nghiệm của Franklin cho thấy rằng ông thực sự đã bịa ra toàn bộ câu chuyện.

Theo câu chuyện mà chúng ta đều biết, vào mùa hè năm 1752, Franklin đã nghĩ ra một cách đơn giản để kiểm tra lý thuyết của mình rằng sét là một loại điện. Ông làm một con diều bằng hai thanh gỗ và một chiếc khăn tay rồi buộc một miếng kim loại vào con diều. Ông cũng buộc một chiếc chìa khóa ở gần cuối sợi dây. Sau đó, Ông thả con diều trong cơn giông bão. Theo câu chuyện, dòng điện chạy qua dây điện tới chìa khóa và một tia lửa từ chìa khóa truyền sang tay của Franklin khi ông đưa nó lại gần chìa khóa. Tuy nhiên, theo nghiên cứu mới, Franklin chỉ thực hiện thí nghiệm chỉ trong trí tưởng tượng của mình.

Tiến sĩ Tom Tucker, một giáo sư đại học người Mỹ, lần đầu tiên bắt đầu cảm thấy nghi ngờ về câu chuyện khi ông đang làm việc cho cơ quan vũ trụ Hoa Kỳ NASA. Ông xem xét các tài liệu gốc và nhận thấy rằng Franklin chưa bao giờ nói rằng ông thực sự đã tiến hành thí nghiệm. Tiến sĩ Tucker nhận ra rằng mình đã đúng khi thử tự mình thực hiện thí nghiệm của Franklin - sử dụng một con diều giống hệt. Anh ấy đã thử nhiều lần - nhưng con diều không bay được. Theo Tiến sĩ Tucker, ngay cả khi con diều đã bay, nó cũng không thể bay đủ cao để lấy điện từ những đám mây bão. Sau đó, Tiến sĩ Tucker đã thử thí nghiệm bằng một con diều hiện đại, nhưng điều đó cũng không hiệu quả. Mặc dù Franklin có thể không thực hiện thí nghiệm, nhưng Tiến sĩ Tucker tin rằng lý thuyết của Franklin là hoàn toàn đúng.

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1. T

2. F

3. T

4. F  

5. F

6. F

1 Franklin's experiment became well known in America and other countries too.

(Thí nghiệm của Franklin cũng trở nên nổi tiếng ở Mỹ và các nước khác.)

=> T 

Thông tin: It is one of the most famous experiments in scientific history: children all over the world have learned how Benjamin Franklin risked his life while carrying out an experiment during a storm. (Đây là một trong những thí nghiệm nổi tiếng nhất trong lịch sử khoa học: trẻ em trên khắp thế giới đã học được cách Benjamin Franklin liều mạng thực hiện thí nghiệm trong cơn bão.)

2 According to the traditional story, Franklin bought a kite and attached a piece of metal to it. 

(Theo câu chuyện truyền thống, Franklin đã mua một con diều và gắn một miếng kim loại vào nó.)

=> F 

Thông tin: He built a kite using.... (Ông đã làm một con diều dùng...)

 

 

3 According to the story, Franklin put his hand near the piece of metal and felt an electrical spark. 

(Theo câu chuyện, Franklin đặt tay gần mảnh kim loại và cảm thấy có tia lửa điện.)

=> T

Thông tin: According to the story, electricity ran down the cord to the key and a spark jumped from the key to Franklin’s hand when he moved it close to the key. (Theo câu chuyện, dòng điện chạy qua dây điện tới chìa khóa và một tia lửa từ chìa khóa truyền sang tay của Franklin khi ông đưa nó lại gần chìa khóa.)

4 Dr Tom Tucker began investigating the experiment while working at a university.

(Tiến sĩ Tom Tucker bắt đầu điều tra thí nghiệm khi đang làm việc tại một trường đại học.)

=> F 

Thông tin: Dr Tom Tucker, an American university professor, first began to feel suspicious about the story while he was working for the US space agency NASA. (Tiến sĩ Tom Tucker, một giáo sư đại học người Mỹ, lần đầu tiên bắt đầu cảm thấy nghi ngờ về câu chuyện khi ông đang làm việc cho cơ quan vũ trụ Hoa Kỳ NASA.)

5 Dr Tucker first became suspicious after reading Franklin's own reports of the experiment.

(Tiến sĩ Tucker bắt đầu nghi ngờ sau khi đọc báo cáo của chính Franklin về thí nghiệm.)

=> F 

Thông tin: He examined the original documents and noticed that Franklin never said that he actually carried out the experiment. (Ông xem xét các tài liệu gốc và nhận thấy rằng Franklin chưa bao giờ nói rằng ông thực sự đã tiến hành thí nghiệm.)

6 Dr Tucker successfully recreated Franklin's experiment when he used a modern kite.

(Tiến sĩ Tucker đã tái tạo thành công thí nghiệm của Franklin khi ông sử dụng một con diều hiện đại.)

=> F 

Thông tin: Dr Tucker then tried the experiment using a modern kite, but that did not work, either. (Sau đó, Tiến sĩ Tucker đã thử thí nghiệm bằng một con diều hiện đại, nhưng điều đó cũng không hiệu quả.)

20 tháng 7 2023

3, 4, 6, 9, 15, 18, 20

LISTENING: Listen to a man and a woman reporting on the results of a survey on people’s favorite leisure activities. Which of the following activities are mentioned in the report? Circle the numbers.(LẮNG NGHE: Nghe một người đàn ông và một phụ nữ báo cáo về kết quả của cuộc khảo sát về các hoạt động giải trí yêu thích của mọi người. Hoạt động nào sau đây được đề cập trong báo cáo? Khoanh tròn các số.)     1. playing...
Đọc tiếp

LISTENING: Listen to a man and a woman reporting on the results of a survey on people’s favorite leisure activities. Which of the following activities are mentioned in the report? Circle the numbers.(LẮNG NGHE: Nghe một người đàn ông và một phụ nữ báo cáo về kết quả của cuộc khảo sát về các hoạt động giải trí yêu thích của mọi người. Hoạt động nào sau đây được đề cập trong báo cáo? Khoanh tròn các số.)

     1. playing football                          11. travelling

     2. going swimming                         12. watching videos or DVD at home

     3. playing video games                   13. reading newspapers or magazines

     4. going for a run                            14. reading books

     5. dancing                                        15. going for a walk

     6. going to the gym                         16. drawing or painting

     7. skate-boarding                            17. eating out

     8. cooking                                        18. listening to music

     9. going to the cinema                    19. chatting

     10. going to beauty salons             20. playing music

         Giúp mk vs ạ ,m đg cần gấp !

2
2 tháng 9 2021

duh,ko có link nghe thì nghe cái j bạn?

2 tháng 9 2021

Phần Listening không có link nghe lm kiểu j bạn ??

22 tháng 8 2016

a)làm việc theo nhóm.Nghĩ một số hoạt động(chẳng hạn như nghe nhạc, chơi bóng rổ hay đi shoping) và thực hiện một bảng như bảng trong 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên khác của nhóm về số lần họ làm những hoạt động trong khi một học sinh trong nhóm ghi lại câu trả lời

B) bây giờ như một nhóm, viết báo cáo ngắn về những gì bạn đã tìm thấy.Dùng bài báo cáo trong 2 ví dụ trên

22 tháng 8 2016

S nào ah ? Ý kiến j nx?

 

6 tháng 8 2018

D

“ Đừng quên nộp báo cáo, Pete” Kate nói

A.   Kate nhắc Pete đưa nộp bản báo cáo ( sai ngữ pháp: remind sb to V)

B.   Kate nói rằng Pete đã quên nộp báo cáo. (sai về nghĩa)

C.   Kate quên nộp bản báo cáo cho Pete ( sai về nghĩa)

D.   Kate nhắc Pete nộp bản báo cáo (đúng)

Đáp án D

29 tháng 10 2019

Đáp án D

23 tháng 1 2017

Đáp án D

“remind sb to do st”: nhắc nhở ai đó làm gì

21 tháng 9 2017

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Kate bảo: “Đừng quên nộp báo cáo đấy, Pete!”

Sử dụng cấu trúc "remind somebody to do something".

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

C. Kate reminded Pete of handing in the report. (cấu trúc “remind somebody of somebody/something” chứ không bao giờ theo sau là V-ing)

B. Kate said that Pete had forgotten to hand in the report: Kate nói rằng Pete đã quên nộp báo cáo.

A. Kate forgot to hand in the report to Pete: Kate quên nộp báo cáo cho Pete.