tìm phân tử khối của 2 khí X và Y biết tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích của X và Y đối với Heli là 7,5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_X=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
=> \(n_Y=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol NO2, CH4 là a, b
=> a + b = 0,5
Có: \(\dfrac{46a+16b+0,5.M_Y}{1}=15.2\)
=> 46a + 16b + 0,5.MY = 30
Có: \(\dfrac{16b}{46a+16b+0,5.M_Y}.100\%=16\%\)
=> b = 0,3 (mol)
=> a = 0,2 (mol)
=> MY = 32(g/mol)
Mà Y là đơn chất
=> Y là O2
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,5}{2}\)=> CH4 dư, O2 hết
=> Lượng O2 trong hỗn hợp trên không đủ để đốt cháy 6,72 lít CH4
a/ Đồng thể tích cũng có nghĩa là đồng số mol. Gọi số mol của A,B là x thì ta có
\(\frac{2xA+2xB}{x+x}=7,5.8=60\)
\(\Leftrightarrow A+B=60\)
Giả sử A < B thì
\(2A< A+B=60\)
\(\Leftrightarrow A< 30\)
Ta lập bảng:
H | He | N | O | F | Ne | |
A | 1 | 4 | 14 | 16 | 19 | 20 |
B | 59 | 56 | 46 | 44 | 41 | 40 |
Từ đây ta thấy được chí cóA = 20, B = 40 là thõa
Vậy hai khí đó là Ne và Ar
b/ Tự làm giải nghiệm nguyên mệt
Đáp án B
hhX gồm H2 và CnH2n có dX/H2 = 7,5.
Nung X với Ni → hhY không làm mất màu dd brom và có dY/H2 = 9,375.
• hhY gồm ankan C2H6 x mol; C2H4 (1 - x) mol và H2 dư (1 - x) mol.
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Mà
Do đó hai anken trong X là C2H4 và C3H6.
Cách 1: Áp dụng sơ đồ đường chéo hoặc giải hệ phương trình, ta có:
Cách 2: Ta có:
Vì nên