Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) dãy số: 3 là dãy số tăng bội 3
b) dãy số: 3, 5 Không phải là dãy số tăng bội 3
b) dãy số: 3, 5, 10 là dãy số tăng bội 3
d) dãy số: 12, 9, 6, 3 Không phải là dãy số tăng bội 3
e) dãy số: 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, 48, 51, 54, 57, 60 là dãy số tăng bội 3
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
typedef long long ll;
int main()
{
ll a[]={10,2,5,12,20,6,8,15,18}; //mảng đã cho
ll n=sizeof(a)/sizeof(a[0]); //độ dài mảng
sort(a,a+n); //sắp xếp mảng
//Thuật toán tìm kiếm nhị phân
ll l=0, r=n-1;
while(l<=r) {
ll mid=(l+r)/2; //Tìm phần tử giữa left và right
if(a[mid]<15) l=mid+1; //Vì từ đoạn [0,mid] thì phần tử nhỏ hơn 15 nên ta duyệt từ khoảng (mid,r]
else r=mid-1; //vì thấy nên rút r để thu hẹp phạm vi
}
cout << l+1; //in ra kq (vì bắt đầu từ 0 đến n-1 nên phải tăng thêm để ra vị trí đúng)
}
(Bạn có thể dựa vào code mình để rút ra các bước)
Chúc bạn học tốt!
Bài 5:
a) Ta có quy luật của dãy số là các số hạng cách nhau 3 đơn vị
\(\Rightarrow A=\left\{19;22;25;28;31;34\right\}\)
b) Số hạng thứ 200 của dãy số trên là:
\(1+\left(200-1\right)\times3=598\)
Tổng 200 số hạng đầu tiên của dãy là:
\(\left(598+1\right)\cdot100:2=29950\)
c) Theo quy luật thì các số hạng trong dãy số chia cho 3 sẽ dư 1
\(\Rightarrow177:3=59\) chia hết cho 3 nên không nằm trong dãy số