Các bạn giúp mik nhé
Sắp ik học rồi
16 h là ik học rồi
She has studies computer science since last year.
She was studying I meet her last year.
She (never) studies this lesson because she doesn't like it.
She has never studied this lesson before.
She has (never) studied this lesson again.
She (never) studied this lesson last months.
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday.
a/ Các bạn hãy dịch nghĩa các câu trên
b/ Những từ gạch chân là thì gì?
c/ Tại sao lại điề từ đó?
a)
She has studies computer science since last year. => Cô ấy đã học khoa học máy tính từ năm trước.
She was studying I meet her last year. => Cô ấy đang học khi tôi gặp cô ấy năm trước,
She (never) studies this lesson because she doesn't like it.=> Cô ấy (chưa) học bài học này vì cô ấy không thích nó.
She has never studied this lesson before. => Cô ấy chưa từng học bài đó trước đây,
She has (never) studied this lesson again. => Cô ấy đã (không) học lại bài học này.
She (never) studied this lesson last months. => Cô ấy đã (không) học bài này vào những tháng trước.
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday. => Cô ấy chưa từng học bài này cho tới hôm qua.
b)
She has studies computer science since last year. => Thì hiện tại hoàn thành.
She was studying I meet her last year. => Thì quá khứ tiếp diễn.
She (never) studies this lesson because she doesn't like it. => Thì hiện tại đơn.
She has never studied this lesson before. => Thì hiện tại hoàn thành.
She has (never) studied this lesson again. => Thì hiện tại hoàn thành.
She (never) studied this lesson last months. => Thì quá khứ đơn.
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday. => Thì hiện tại hoàn thành.
c)
She has studies computer science since last year. (Do dấu hiệu là "since")
She was studying I meet her last year. (Do 2 việc này xảy ra cùng lúc và hành động thứ nhất thì xảy ra trước khi "tôi đến" )
She (never) studies this lesson because she doesn't like it. (Câu này là câu thường .... xét nghĩa)
She has never studied this lesson before. (Do dấu hiệu là "before" ở cuối)
She has (never) studied this lesson again. (Do từ "again"=lần nữa => hoạt động trước đã xảy ra ít nhất 1 lần)
She (never) studied this lesson last months. (Do dấu hiệu "last" )
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday. (Do dấu hieeuk "until" )
Ý kiến ngoài : Tớ thấy 1 số chỗ có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được.