X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng, liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp H gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1gam muối. Nếu cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp H. Giá trị của m là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCO2 = 0,25
nH2O = 0,35
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 0,25 : 0,35 ⇒ n = 2,5
⇒ 2 chất đó là C2H6 và C3H8
Chọn A
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol. Hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, phân tử mỗi hiđrocacbon có ít hơn 2 liên kết pi, mạch hở → hidrocacbon hoặc là ankan hoặc là anken
nA = 0,5
nCO2 = 57,2 : 44 = 1,3
nH2O = 1,3 = nCO2 ⇒ X,Y là Anken
MA = mA : nA = (mC + mH ) : nA = ( 1,3.12 + 1,3.2) : 0,5 = 36,4
Mà X,Y liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ⇒ X là C2H4 ; Y là C3H6.
Đặt nC2H4 = a ; nC3H6 = b.
Có a + b = nA = 0,5 (1)
2a + 3b = nC = 1,3 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,2 ; b = 0,3
⇒ mC2H4= 5,6g
mC3H6 = 12,6g
Đáp án C.
Đáp án C
Hướng dẫn
nCO2 = 1,3 mol; nH2O = 1,3 mol => Hidrocacbon là anken; CTPT là: C n - H 2 n -
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nX = 0,5 mol => n - = 1,3/0,5 = 2,6 => 2 anken là: C2H4, C3H6
nC2H4 : nC3H6 = 2:3 => nC2H4 = 0,2 mol và nC3H6 = 0,3 mol
=>mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 gam và mC3H6 = 0,3.42 = 12,6 gam
Đáp án B
Khi các chất khí đo ở cùng điều kiện thì tỉ lệ mol cũng là tỉ lệ thể tích
TH1: Hai anken
TH2: Hai ankan
Đáp án B
Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là CxHy . Gọi V C 2 H 7 N = a; V C x H y = b
Ta có: a + b = 100 ⇒ a = 100 – b
Khi cho Y qua H2SO4 đặc ⇒ H2O bị giữ lại
Mà = 0,5.(7a + by) ; = 2a + xb ; = 0,5a
Do vậy ⇒
+) Từ 5a + 2xb = 500, mà a = 100 – b
⇒ 5.(100 – b) + 2xb = 500 ⇒ x = 2,5
⇒ Hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau (vì số C trung bình = 2,5)
⇒ Số H phải là số lẻ (là trung bình cộng của 2 số chẵn liên tiếp)
+) Từ 7a + by = 600 ⇒ 7.(100 – b) + by = 600 ⇒ (7 – y)b = 100 ⇒ y < 7
Do đó, y = 3 hoặc y = 5
⇒ Hai hidrocacbon là: C2H4 và C3H6 (y = 5)
hoặc C2H2 và C3H4 (y = 3)
Đáp án B
Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là CxHy . Gọi V C 2 H 7 N = a; V C x H y = b
Ta có: a + b = 100 ⇒ a = 100 – b
Khi cho Y qua H2SO4 đặc ⇒ H2O bị giữ lại
V H 2 O = 300 m l V C O 2 + V N 2 = 550 - 300 = 250 m l
Mà V H 2 O = 0,5.(7a + by) ; V C O 2 = 2a + xb ; V N 2 = 0,5a
Do vậy ⇒ 0 , 5 ( 7 a + b y ) = 300 2 a + x b + 0 , 5 a = 250 ⇒ 7 a + b y = 600 5 a + 2 x b = 500
+) Từ 5a + 2xb = 500, mà a = 100 – b
⇒ 5.(100 – b) + 2xb = 500 ⇒ x = 2,5
⇒Hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau (vì số C trung bình = 2,5)
⇒ Số H phải là số lẻ (là trung bình cộng của 2 số chẵn liên tiếp)
+) Từ 7a + by = 600 ⇒ 7.(100 – b) + by = 600 ⇒ (7 – y)b = 100 ⇒ y < 7
Do đó, y = 3 hoặc y = 5
⇒ Hai hidrocacbon là: C2H4 và C3H6 (y = 5)
hoặc C2H2 và C3H4 (y = 3)
Chọn D
Thể tích mất đi khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc chính là H2O
=> VH2O = 550 – 250 = 300 ml
=> Số H trung bình trong X = 6. Mà X có C2H7N
=> Số H trong 2 hidrocacbon còn lại phải có ít nhất 1 chất có H < 6
=> Loại A và B
C2H7N + O2 -> 2CO2 + 0,5N2 + 3,5H2O
=> VH2O – VCO2 – VN2 = Vamin
Mà ta thấy VH2O – VCO2 – VH2O = 50 ml < VX
=> hidrocacbon trong X không thể là ankan vì ankan : VH2O – VCO2 = Vankan
=> Loại C
=> đáp án D hợp lý nhất