Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau thì thu được Vl khí CO2 (00 C, 1atm ). Cho Vl khí CO2 trên qua dd Ca(OH)2 vào đến dư thì thu được 100g kết tủa nữa. Tìm CTPT 2 ankan.
A.C2H6 VÀ C5H12
B.C3H8 và C4H10
C.CH4 và C2H6
D.C2H6 và C3H8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH CH4+2O2---to--->CO2+2H2O
=>\(n_{CH_4}=n_{CO_2}\)
=>Σ\(n_{CO_2}=n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH CO2 +Ca(OH)2---->CaCO3 +H2O
=>\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=>m↓=0,5.100=50(g)
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
Ta có: \(n_{O_2\left(banđau\right)}=\dfrac{62}{32}=2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
Khí thoát ra khỏi bình là O2 dư.
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{pV}{RT}=\dfrac{0,4.11,2}{0,082.273}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(pư\right)}=2-0,2=1,8\left(mol\right)\)
BTNT O, có: \(2n_{O_2\left(pư\right)}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=2.1,8-2.1=1,6\left(mol\right)\)
Vì đốt cháy 2 hiđrocacbon thu được nH2O > nCO2 nên A và B là ankan.
⇒ nankan = 1,6 - 1 = 0,6 (mol)
Gọi CTPT chung của A và B là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{1}{0,6}=1,667\)
Vậy: A và B là CH4 và C2H6.
Bạn tham khảo nhé!
\(M_X=9,25.4=37\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14m+2\\ \Leftrightarrow m=2,5\\ n_X=\dfrac{7,4}{37}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_C=2,5.n_X=2,5.0,2=0,5\left(mol\right)\\ n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{kt}=m_{BaCO_3}=197.0,5=98,5\left(g\right)\)
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
\(CO+CuO->Cu+CO_2\)
\(CO+O_2->CO_2\)
b, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\) (1)
\(n_{CaCO_3}=\frac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
theo (1) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,01\left(mol\right)\)
\(CO+CuO->Cu+CO_2\left(2\right)\)
theo (2) \(n_{CO}=n_{Cu}=\frac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)
thành phần % các khí trong hỗn hợp ban đầu là
\(\%CO=\frac{0,01}{0,01+0,01}.100\%=50\%\)
\(\%CO_2=100\%-50\%=50\%\)
a, Gọi: CTPT chung của 2 alcol là CnH2n+2O
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n+1}OH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_X=2n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,35}{0,05}=67\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow14n+18=67\Rightarrow n=3,5\)
Mà: 2 alcol đồng đẳng kế tiếp.
→ C3H8O và C4H10O
b, 6,7 (g) hh X có: nC3H8O + nC4H10O = 0,05.2 = 0,1 (mol) (1)
Mà: 60nC3H8O + 74nC4H10O = 6,7 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nC3H8O = nC4H10O = 0,05 (mol)
BTNT C, có: nCO2 = 3nC3H8O + 4nC4H10O = 0,35 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
BTNT H, có: nH2O = 4nC3H8O + 5nC4H10O = 0,45 (mol)
BTNT O, có: nC3H8O + nC4H10O + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,525 (mol)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,525.32=16,8\left(g\right)\)
Số mol ankin:
R - C ≡ C H + A g N O 3 + N H 3 → R - C ≡ C - A g ↓ + N H 4 N O 3
0,02 mol 0,02 mol
Khối lượng 1 mol R - C ≡ C - A g là:
R - C ≡ C - A g = 147 ⇒ R = 147 - 24 - 108 = 15
R là C H 3 ; ankin là C H 3 - C ≡ C H (propin)
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↓ + H 2 O
Số mol ankan là 0,08 mol
Số mol C O 2 = số mol C a ( O H ) 2 = 0,16 (mol)
Suy ra
Vậy ankan là C 2 H 6
Khối lượng hỗn hợp A là: 0,02 x 40 + 0,08 x 30 = 3,2 (g)
Về khối lượng,
C 3 H 4 chiếm
và C 2 H 6 chiếm 75%.
Đặt công thức tổng quát của 2 ankan là
CnH2n+2 (a mol) và CmH2m+2 (b mol)
Công thức trung bình 2 ankan là: CnH2n+2 , giải sử n < m n < < m=n+1
CO2 + Ca(OH)2 àCaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 àCa(HCO3)2
Khi cho them dung dịch Ca(OH)2 vào đến dư
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 à2CaCO3 + 2H2O
mCO2 = mCO2 trong tổng CaCO3
nCO2= nCaCO3=(30+100)/100=1,3 ( mol ) => mCO2= 1,3.44= 57,2 g
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 nCO2 + (n+1)H2O
M 44n
19,2 57,2
n =2,6 suy ra n=2 và m= 3
C2H6 và C3H8