Một phân tử mARN có G = 620nu và A = X+U .Gen tổng hợp mARN nói trên có X = 1,5T .Một trong hai mạch đơn có số nu loại T chiếm 15% số nu của mạch
a.Tính chiều dài của gen
b .Số ribonu từng loại mARN
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để giải quyết bài toán, chúng ta cần biết rằng một gen gồm hai mạch, mỗi mạch gồm một chuỗi các nuclêôtit. Mỗi gen chứa thông tin di truyền để tổng hợp một chuỗi polipeptit hoặc một chuỗi axit nucleic. Trong đó, ribonucleic acid (ARN) là một loại axit nucleic có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein.
a) Để tính số nu từng loại trên gen, chúng ta có hệ thống mã hóa sau:
A = adenin T = thymin G = guanin C = cytosin
Do đó, chúng ta cần biết loại nuclêôtit trên gen để tính số lượng của từng loại. Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp thông tin về loại nuclêôtit trên gen, do đó không thể tính số nu từng loại trên gen.
Tuy nhiên, chúng ta có thể tính số nu từng loại trên mạch đơn của gen. Với mạch gốc, chúng ta biết T = 120, do đó số nuclêôtit A trên mạch gốc cũng là 120. Với mạch bổ sung, chúng ta biết X = 320, do đó số nuclêôtit G trên mạch bổ sung cũng là 320.
b) Để tính số ribonu từng loại, chúng ta cần biết số nu từng loại trên mạch đơn của gen. Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp thông tin về số nu từng loại trên mạch đơn của gen, do đó không thể tính số ribonu từng loại.
MARN (messenger RNA) được tổng hợp từ gen để mang thông tin di truyền từ gen đó. Để tính chiều dài của mARN, chúng ta cần biết số nuclêôtit trên gen. Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp thông tin về số nuclêôtit trên gen, do đó không thể tính chiều dài của mARN từ gen đó.
Vì thiếu thông tin cần thiết, không thể tính toán số nu từng loại trên gen, số ribonu từng loại và chiều dài của mARN từ gen đó.
a)Giả sử gen tổng hợp mARN mà mạch có 25%G là mạch 1.
<=> G(mạch đơn 1) = 25% . 1/2N= 300
<=>12,5%N=300
<=>N=2400(Nu)
=> Khối lượng gen: M=N.300=2400.300=720 000(đ.v.C)
b) * Xét gen tổng hợp mARN đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\%G+\%A=50\%N\\\%G-\%A=12,5\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%G=\%X=31,25\%N\\\%A=\%T=18,75\%N\end{matrix}\right.\)
=> G=X=31,25% . 2400=750(Nu)
=>A=T=450(Nu)
* Số ribonu mỗi loại của mARN:
rU= 30%.120=360(rN)
rA+rG+rX=1200-360=840(rN)
rX=rA+rG => rX=840/2=420(rN)
=> rA+rG=420(rN)
=> rA=A - rU= 450 - 360=90(rN)
rG=G - rX= 750 - 420= 330 (rN)
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.
Đề sai bạn nhé , bạn xem lại số liệu của liên kết hidro giùm mình nhé
a) Có : rN - 1 = 1499
=> rN = 1500 (nu)
mạch gốc có : A:T:G:X = 1:2:3:4
\(\dfrac{A}{1}=\dfrac{T}{2}=\dfrac{G}{3}=\dfrac{X}{4}=\dfrac{A+T+G+X}{1+2+3+4}=\dfrac{1500}{10}=150\)
a) Số nu từng loại trên gen
A = T = 150 x (1 + 2 ) = 450 (nu)
G = X = 150 x ( 3 + 4 ) = 1050 (nu)
b) Số liên kết hidro
H = 2A + 3G = 4050 (lk)
c) Phân tử protein hoàn chỉnh có số aa :
1500 / 3 - 2 = 498 (aa)
0,408 μm = 4080Ao
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
a) Số nu của mARN \(rN=\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)
b) Trên mạch gốc của gen có 35%T => trên mARN có 35%A
\(\left\{{}\begin{matrix}rA=\dfrac{35\%N}{2}=420\left(nu\right)\\rU=\dfrac{20\%N}{2}=240\left(nu\right)\\rG=\dfrac{15\%N}{2}=180\left(nu\right)\\rX=1200-420-240-180=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số aa môi trường cung cấp
\(\dfrac{1200}{3}-1=399\left(aa\right)\)
Tham khảo
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677