K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 7 2021

undefined

14 tháng 4 2022

nNaOH = 0,17.1 = 0,17 (mol)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0,17}{0,1}=1,7\)

=> Tạo muối NaHS và Na2S

=> A

11 tháng 1 2017

Đáp án A

Số mol các chất là: 

31 tháng 7 2021

a)

TH1 : $Ca(OH)_2$ dư

$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,05(mol)$

$R_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2R + nCO_2$

Theo PTHH : 

$n_{oxit} = \dfrac{1}{n}.n_{CO_2} =\dfrac{0,05}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,05}{n}.(2R + 16n) = 4$
$\Rightarrow R = 64n \to$ Loại

TH2 : Có muối axit tạo thành

$n_{Ca(HCO_3)_2} = 2,5.0,025 - 0,05 = 0,0125(mol)$
$n_{CO_2} = 0,0125.2 + 0,05 = 0,075(mol)$

$\Rightarrow n_{oxit} = \dfrac{0,075}{n} (mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,075}{n}.(2R + 16n) = 4$
$\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n$

Với n = 3 thì $R = 56(Fe)$

Vậy oxit là $Fe_2O_3$

b)

Gọi $n_{CO\ dư} = a(mol)$

Ta có: $28a + 0,075.44 = (a + 0,075)19.2 \Rightarrow a = 0,045(mol)$
$\Rightarrow V = (0,045 + 0,075).22,4 = 2,688(lít)$

Câu 90)  hoà tan 5g NaCl vào 120ml nước,ta có dung dịch X. cần phải pha thêm bao nhiêu gam muối trên vào dung dịch X để có dung dịch mới nồng độ 10%:A. 6,83g           b. 4,5g               c. 9g         d. 8,33gcâu 91: người ta dùng quặng boxit (hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%) để sản xuất Al theo phương trình phản ứng sau : 2Al2O3 ---dienphan-----> 4Al + 3O2 . Để có được 4 tấn Al nguyên chất cần m quặng là bao nhiêu?( biết %H...
Đọc tiếp

Câu 90)  hoà tan 5g NaCl vào 120ml nước,ta có dung dịch X. cần phải pha thêm bao nhiêu gam muối trên vào dung dịch X để có dung dịch mới nồng độ 10%:

A. 6,83g           b. 4,5g               c. 9g         d. 8,33g

câu 91: người ta dùng quặng boxit (hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%) để sản xuất Al theo phương trình phản ứng sau : 2Al2O3 ---dienphan-----> 4Al + 3O2 . Để có được 4 tấn Al nguyên chất cần m quặng là bao nhiêu?( biết %H của quá trình sản xuất là 90%).
A. 21 tấn        B. 20,8 tấn          C. 20,975 tấn       D. 20,9 tấn
Câu 97)  một oxit sắt có thành phần là 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. công thức hoá học đơn giản của oxit sắt là công thức nào sau đây:

A. FeO2              B. Fe3O4              C. FeO                D. Fe2O3

3
20 tháng 6 2021

\(2Al_2O_3 \xrightarrow{đp} 4Al + 3O_2\\ m_{Al} = 4000(kg)\\ n_{Al} = \dfrac{4000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = \dfrac{2000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3\ đã\ dùng} = (\dfrac{2000}{27}.102) : 90\% = \dfrac{680 000}{81}(kg)\\ \Rightarrow m_{quặng} = \dfrac{680 000}{81} : 40\% = 20987(kg) ≃21(tấn)\)

Đáp án A

20 tháng 6 2021

Câu 90 :

$d_{H_2O} = 1(g/ml) \to m_{H_2O} = 1.120 = 120(gam)$

Gọi $m_{NaCl\ cần\ thêm} = a(gam)$

Sau khi thêm : 

$m_{dd} = 5 + 120 + a = 125 + a(gam)$

$m_{NaCl} = 5 + a(gam)$

Ta có : 

$C\%_{NaCl} = \dfrac{5 + a}{125 + a}.100\% = 10\%$

$\Rightarrow a = 8,33(gam)$

Đáp án D

12 tháng 3 2017

Đáp án A

Đặt Ca2+: a mol có trong 1/2dung dịch

       Na+: b mol

       HCO3-: c mol

       Cl-: 2b mol

1/2 dung dịch X tác dụng NaOH dư

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

c                           c

CO32- + Ca2+ → CaCO3

c             a             0,04

1/2 dung dịch X tác dụng Ca(OH)2

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

c                           c

CO32- + Ca2+ → CaCO3

c                            c = 0,05

Ta có: nCaCO3↓ lần đầu = 0,04 mol và sau = 0,05

=> c = 0,05 mol và a = 0,04

Bão toàn mol điện tích ta có: 2a + b = c + 2b => b = 0,03

Đun sôi dung dịch đến cạn

2HCO3 → H2O + CO2 + CO32−

0,05     →                           0,025

m chất rắn =(40a + 23b + 60c/2 + 35,5 . 2 . 0,03) . 2 = 11,84g

\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2

_____0,1<----------------------0,1

=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)

=> mAg = 8,5 - 6,5 = 2(g)

=> A

7 tháng 1 2022

\(PTHH:Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\uparrow\)

\(Ag+HCl--\times-->\)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Ag}=8,5-0,1.65=2\left(g\right)\)

Chọn A