Tìm x,y nguyên biết
xy+2x+y=3
3xy+x+y=6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để giải phương trình xy + 2x - y = 9, ta có thể sử dụng phương pháp hoán vị.
Đặt u = x - 1 và v = y + 2, ta có:
(u + 1)(v - 2) + 2(u + 1) - (v - 2) = 9
Mở ngoặc và đơn giản hóa, ta được:
uv + u + 2v - 4 + 2u + 2 - v + 2 = 9
Kết hợp các thành phần tương tự, ta có:
uv + 3u + v = 9
Thêm 3 cả hai vế của phương trình, ta có:
uv + 3u + v + 3 = 12
Nhân cả hai vế của phương trình với 4, ta có:
4uv + 12u + 4v + 12 = 48
Nhóm các thành phần tương tự, ta có:
(4u + 1)(v + 3) = 48
Ta cần tìm các cặp giá trị nguyên dương (u, v) sao cho (4u + 1)(v + 3) = 48.
Các cặp giá trị nguyên dương (u, v) thỏa mãn phương trình trên là:
(1, 45), (3, 15), (5, 9), (9, 5), (15, 3), (45, 1)
Quay lại định nghĩa của u và v, ta có:
x - 1 = u → x = u + 1
y + 2 = v → y = v - 2
Vậy, các cặp giá trị nguyên dương (x, y) thỏa mãn phương trình ban đầu là:
(2, 43), (4, 13), (6, 7), (10, 3), (16, 1), (46, -1)
Tuy nhiên, để thỏa mãn y ∈ N, ta chỉ lấy các giá trị y là số tự nhiên dương.
Vậy, các cặp giá trị nguyên dương (x, y) thỏa mãn phương trình ban đầu là:
(6, 7), (10, 3)
xy+2x-y=9
=>x(y+2)-y-2=7
=>x(y+2)-(y+2)=7
=>(x-1)(y+2)=7
\(\Leftrightarrow\left(x-1;y+2\right)\in\left\{\left(1;7\right);\left(7;1\right);\left(-1;-7\right);\left(-7;-1\right)\right\}\)
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(2;5\right);\left(8;-1\right);\left(0;-9\right);\left(-6;-3\right)\right\}\)
mà x,y đều là số tự nhiên
nên \(\left(x,y\right)\in\left(2;5\right)\)
xy+x+y=4
(x+1)y+x=4
(x+1)y+x-4=0
=>x+1=0
=>x=-1
=>y+1=0
=>y=-1
@Taoyewmay
=>x(y+1)+y+1=5
=>(x+1)(y+1)=5
=>\(\left(x+1;y+1\right)\in\left\{\left(1;5\right);\left(5;1\right);\left(-1;-5\right);\left(-5;-1\right)\right\}\)
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(0;4\right);\left(4;0\right);\left(-2;-6\right);\left(-6;-2\right)\right\}\)
Đáp án C.
Ta có:
G T ⇔ 5 x + 2 y + x + 2 y − 3 − x − 2 y = 5 x y − 1 − 3 1 − x y + x y − 1.
Xét hàm số
f t = 5 t + t − 3 − t ⇒ f t = 5 t ln 5 + 1 + 3 − t ln 3 > 0 ∀ t ∈ ℝ
Do đó hàm số đồng biến trên ℝ suy ra f x + 2 y = f x y − 1 ⇔ x + 2 y = x y − 1
⇔ x = 2 y + 1 y − 1 ⇒ T = 2 y + 1 y − 1 + y . Do x > 0 ⇒ y > 1
Ta có: T = 2 + y + 3 y − 1 = 3 + y − 1 + 3 y − 1 ≥ 3 + 2 3 .
Đáp án C.
Ta có: GT
<=> 5x+2y + x + 2y – 3–x–2y = 5xy–1 – 31–xy + xy – 1.
X é t h à m s ố f t = 5 t + t - 3 - t
⇒ f t = 5 t ln 5 + 1 + 3 - t ln 3 > 0 ∀ t ∈ ℝ
Do đó hàm số đồng biến trên ℝ suy ra
f(x+2y) = f(xy – 1) <=> x+ 2y = xy – 1
⇔ x = 2 y + 1 y - 1 ⇒ T = 2 y + 1 y - 1 + y .
Do x > 0 => y > 1.
Ta có:
T = 2 + y + 3 y - 1 = 3 + y - 1 + 3 y - 1 ≥ 3 + 2 3 .
\(\Leftrightarrow2xy+2x-y-1=6\)
\(\Leftrightarrow y\left(2x-1\right)=-2x+7=-\left(2x-7\right)\)
\(\Leftrightarrow y=\dfrac{-\left(2x-7\right)}{2x-1}=\dfrac{-\left(2x-1\right)+6}{2x-1}=-1+\dfrac{6}{2x-1}\) (1)
Để y nguyên \(\Rightarrow6⋮\left(2x-1\right)\Rightarrow\left(2x-1\right)=\left\{-6;-3;-2;-1;1;2;3;6\right\}\)
\(\Rightarrow x=\left\{-\dfrac{5}{2};-1;-\dfrac{1}{2};0;1;\dfrac{3}{2};2;\dfrac{5}{2}\right\}\) Do x nguyên
\(\Rightarrow x=\left\{-1;0;1;2\right\}\) Thay lần lượt các giá trị của x vào (1) để tìm các giá trị tương ứng của y
ta có (2x+1).(2-y)=6
=> (2x+1).(2-y)=1.6=6.1=(-1)(-6)=(-6)(-1)
trường hợp 1: 2x+1=1;2-y=6
=>x=0;y=-4
th2: 2x+1=6;2-y=1
=> x=5/2;y=1 (loại)
th3:2x+1=-1;2-y=-6
=> x=-1;y=8
th4: 2x+1=-6;2-y=-1
=> x=-7/2:y=3 (loại)
vậy...
Vì x,y là số nguyên nên 2x+1 và 2-y thuộc Ư 6={-6;-3;-2;-1;1;2;3;6}
Ta có bảng sau
2x+1 | -6 | -3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
2x | -7 | -4 | -3 | -2 | 0 | 1 | 2 | 5 |
x | loại | -2 | loại | -1 | 0 | loại | 1 | loại |
2-y | -1 | -2 | -3 | -6 | 6 | 3 | 2 | 1 |
y | 3 | 4 | 5 | 8 | -4 | -1 | 0 | 1 |
Vậy cặp số (x,y) là (-2;4);(-1;8);(0;-4);(1;0)