7. Từ trái nghĩa:
a. Thế nào là từ trái nghĩa? Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Non cao non thấp mây thuộc ,
Cây cứng cây mềm gió hay. ( Nguyễn Trãi)
- Trong lao tù cũ đón tù mới,
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa.( Hồ Chí Minh)
- Còn bạc , còn tiền ,còn đệ tử,
Hết cơm , hết rượu, hết ông tôi.( Nguyễn Bỉnh Khiêm)
- Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa,
Chỗ ồn ào đang hóa than rơi.(Phạm Tiến Duật)
- Đất có chỗ bồi , chỗ lở, người có người dở , người hay.
b. Chỉ ra và phân tích tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong các câu thơ sau:
b.1
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đàu nhớ cố hương
(Tương Như dịch)
b.2
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
(Trần Trọng San dịch)
a) _ cao - thấp, cứng- mềm
_ cũ - mới
_ còn - hết
_ im lặng - ồn ào
- bồi - lở, dở - hay
b) Từ trái nghĩa: ngẩng đầu - cúi đầu. Tác dụng: làm cho câu thơ có thể thể hiện nỗi nhớ quê hương của mình mỗi khi ngắm trăng.
Từ trái nghĩa: trẻ - già. Tác dụng: làm cho câu thơ có thể cho người đọc thấy rằng khi trẻ, tác giả đã đi xa nhà và về quê khi già, mà trong suốt thời gian đó tác giả vẫn còn nhớ quê hương của mình.
chúc bạn học tốt
còn cái nịt