số nào chia cho 6 được thương là 345 và dư 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phép chia có số dư bằng thương nên số dư là 5.
Gọi x là số chia cần tìm. Ta có:
số bị chia = số chia x thương + số dư
Số chia của phép chia đó là: (345 − 5) : 5 = 68
Bài 1:
Theo đề bài ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\) (\(q_1\) và \(q_2\) là thương trong hai phép chia)
\(\Rightarrow\left[\begin{matrix}a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\\a+13=9q_2+5+13=9\left(q_2+2\right)\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) và (2) suy ra: \(a+13=BC\left(4;9\right)\)
Mà \(Ư\left(4;9\right)=1\Rightarrow a+13=BC\left(4;9\right)=4.9=36\)
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\ne0\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13=36\left(k-1\right)+23\)
Vậy \(a\div36\) dư \(23\)
Câu 1
Theo bài ra ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\)(q1 và q2 là thương của 2 phép chia)
\(\Rightarrow a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\)
và \(a+13=9q_2+5+13=9.\left(q_2+2\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có \(a+13\) là bội của 4 và 9 mà ƯC(4;9)=1
nên a là bội của 4.9=36
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13\)
\(\Rightarrow a=36.\left(k-1\right)+23\)
Vậy a chia 36 dư 23
ta có:a:b=18 dư 24
suy ra a=18b+24
suy ra a-6=18b+24-6
--------- a-6=18b+18
--------- a-6=18(b+1)
--------- a-6 chia hết cho 18
--------- (a-6):b=17 dư 0
Bài 1 : Số đó là :
6 x 9 + 5 = 59
Số đo chi cho 7 thì thương và số dư là ;
59 : 7 = 8 ( dư 3 )
Đáp số : Thương : 8 Dư 3
Bài 2 : Số đó có thể là : 8 + 7 = 15
Số đo chia cho 4 có số dư là : 15 : 4 = 3 ( dư 3 )
Đáp số ; dư 3
Ta gọi số đó là: x
x÷6=345(dư 5)
x=345×6+5
x=2075
Vậy số cần tìm là: 2075
Giải
Số cần tìm là:
345 x 6 + 5 = 2075
Đáp số: 2075