1 gen dài 4080A; %A1=20%; ở mạch 2 có A=15%=1/2 G
a) khi gen nhân đôi 5 đợt. tính số liên kết H2 được hình thành, phá vỡ
b) 1 gen sao mã 5 đợt môi trường cung cấp 900 nu loại U. Tính số nu cung cấp môi trường cho quá trình trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Tổng số nu của gen:
\(N=\dfrac{L}{3,4}.2=\dfrac{4080}{3,4}.2=2400\left(nu\right)\)
b)
Theo đề ra, ta có:
\(A=\dfrac{1}{3}G\)
\(\Rightarrow3A=G\)
Mà \(A=T\) và \(G=X\)
\(\Rightarrow3A=3T=G=X\left(1\right)\)
Ta có:\(A+T+G+X=2400\left(2\right)\)
Thay \(\left(1\right)\) vào \(\left(2\right)\), ta được:
\(A+A+3A+3A=2400\)
\(\Leftrightarrow8A=2400\)
\(\Leftrightarrow A=T=300\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow G=X=3A=300.3=900\left(nu\right)\)
\(\%A=\%T=\dfrac{300}{2400}.100\%=12,5\%\)
\(\%G=\%X=\dfrac{900}{2400}.100\%=37,5\%\)
c)
Số liên kết hiđro của gen:
\(H=2A+3G=\left(2.300\right)+\left(3.900\right)=3300\left(liênkết\right)\)
$a,$ $N=2L/3,4=2400(nu)$
$A=T=600(nu)$ $→$ $G=X=N/2-600=600(nu)$
$b,$ Vì sau đột biến chiều dài không thay đổi vá số liên kết hidro giảm 1 $→$ Đột biến thay 1 cặp nu $(G-X)$ bằng 1 cặp $(A-T)$
Tổng số nu của gen
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Số aa trên protein hoàn thiện
\(\dfrac{2400}{2\times3}-2=398\left(aa\right)\)
Số lượng nu của mARN:\(\dfrac{4080}{3,4}=\text{1190}nu\)
Cứ 3 nu mã hóa cho 1 axit amin
→ Số axit amin là: \(\dfrac{1190}{3}=\text{396}nu\)
Đáp án A
Xét gen trên khi chưa đột biến N=2A+2G=2400 và H=2A+3G=3075àG=675àA=525
Xét gen trên khi đã đột biến: Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđro
à Đột biến thay một cặp G-X bằng 1 cặp A-T
à Sau khi đột biến, nucleotit loại A=526.
à Sau 4 lần nhân đôi, số nucleotit loại A môi trường nội bào phải cung cấp là 526 . 2 4 - 1 = 7890
Đáp án A
Xét gen trên khi chưa đột biến
Xét gen trên khi đã đột biến: Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđro
à Đột biến thay một cặp G-X bằng 1 cặp A-T
à Sau khi đột biến, nucleotit loại A=526.
à Sau 4 lần nhân đôi, số nucleotit loại A môi trường nội bào phải cung cấp là
\(a,\) \(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=2400\left(nu\right)\)
- Số \(nu\) một mạch của \(gen\) là : \(\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A_1=T_2=20\%.1200=240\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A_2=\dfrac{1}{2}G_2=15\%.1200=180\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G_2=\dfrac{180}{2}=90\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=A_1+A_2=420\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{2400-2A}{2}=780\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}H_{ht}=\left(2.420+3.780\right).2^5=101760\left(lk\right)\\H_{pv}=\left(2.420+3.780\right).\left(2^5-1\right)=98580\left(lk\right)\end{matrix}\right.\)