K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2018

Có thể lập ra những phân số là :\(\frac{8}{12};\frac{8}{2};\frac{3}{12};\frac{3}{2};\frac{12}{8};\frac{2}{8};\frac{12}{3};\frac{2}{3}\)

8 tháng 7 2017

Đáp án D

Xét phép lai

AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH

Đời con có dạng kiểu hình H-

luôn mang một tính trạng trội

Với phép lai Ee × ee

→ 1/2 trội : 1/2 lặn

Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng

trội và 2 tính trạng lặn là:

26 tháng 5 2018

Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBb DdEeHH

Đòi con có dạng kiểu hình  -- -- -- -eH- luôn mang 1 tính trạng trội => yêu cầu lúc này là 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn.

Với phép lai Ee × ee → 1/2 trội : 1/2 lặn

Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:

 

Chọn C

21 tháng 9 2017

Chọn C.

Giải chi tiết:

Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBb DdEeHH

Đời con có  dạng kiểu hình -- -- -- -eH- luôn mang 1 tính trạng trội => yêu cầu lúc này là 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn.

Với phép lai Ee x ee → 1/2 trội : 1/2 lặn

Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:

1 2 ( Ee ) × C 3 2 × 3 4 2 × 1 4 + 1 2 ( ee ) × C 3 1 × 3 4 × 1 4 2 = 9 32  

30 tháng 3 2018

Chọn C

8 tháng 8 2023

Tham khảo:

Hàng rào bảo vệ cơ thể gồm:

- Hàng rào bảo vệ bên ngoài: 

+ Da: Lớp sừng và các tế bào biểu bì chết ngăn chặn sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh và sự cạnh tranh giữa các vi khuẩn trên da với vi khuẩn gây bệnh.

+ Niêm mạc: Lớp dịch nhầy giúp ngăn chặn không cho tác nhân gây bệnh bám vào tế bào.


+ Các chất tiết: Chứa enzyme lysozyme, dịch tiêu hóa, dịch mật tiêu diệt vi khuẩn giúp niêm mạc thường xuyên được rửa sạch. Chất nhờn và mồ hôi ức chế sự sinh trưởng của nhiều vi sinh vật

- Hàng rào bảo vệ bên trong:

+ Các cơ quan: Tủy xương, tuyến ức, lá lách và hạch bạch huyết tạo ra các loại bạch cầu của cơ thể.

+ Các tế bào bạch cầu: Thực bào các tác nhân gây hại, tiết các chất kháng khuẩn, tiết enzyme tiêu diệt động vật kí sinh,..

29 tháng 1 2019

Đáp án A

(P):   X b Y  x ♀  X B X b

- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II à con cái tạo ra các giao tử:

+ Giao tử bình thường:  X B X b

+ Giao tử đột biến:  X B X B ; X b X b ; O

- Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường à con đực tạo các giao tử:  X b ; Y

Những hợp tử có thể được hình thành từ quá trình trên là  X B X B X b X B X B Y ;  X b Y

- B.  X B X b ;  X b X b X B YY;  X b YY (không thể tạo thành  X B YY;  X b YY)

- C.  X B X B X B X B X b X b X B Y; XbY (không thể tạo thành  X B X B X B )

- D.  X B X b ;  X b X b X B X b Y;  X b Y (không thể tạo thành  X B X b Y)

5 tháng 3 2019

Đáp án A

(P): ♂ XbY x ♀ XBXb

- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II à con cái tạo ra các giao tử:

+ Giao tử bình thường: XB; Xb

+ Giao tử đột biến: XBXB; XbXb; O

- Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường à con đực tạo các giao tử: Xb; Y

Những hợp tử có thể được hình thành từ quá trình trên là XBXBXb; XBXBY ; XbY

- B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY (không thể tạo thành XBYY; XbYY)

- C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY (không thể tạo thành XBXBXB)

- D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY (không thể tạo thành XBXbY)

29 tháng 4 2019

Đáp án A

(P): ♂ XbY x ♀ XBXb

- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II à con cái tạo ra các giao tử:

+ Giao tử bình thường: XB; Xb

+ Giao tử đột biến: XBXB; XbXb; O

- Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường à con đực tạo các giao tử: Xb; Y

Những hợp tử có thể được hình thành từ quá trình trên là XBXBXb; XBXBY ; XbY

- B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY (không thể tạo thành XBYY; XbYY)

- C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY (không thể tạo thành XBXBXB)

- D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY (không thể tạo thành XBXbY)