K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 4 2018
  • Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)
  • Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)
  • Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?
  • Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?
8 tháng 4 2018

Thì hiện tại hoàn thành:

S+V3/ed+O

15 tháng 4 2021

hiện tại hoàn thành:

Khẳng định: S + V2/ed + O  

Phủ định: S + didn’t + V-inf + O       

Nghi vấn: Did + S + V-inf?

hiện tại tiếp diễn:

khẳng định: S + am/is/are + V-ing

phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

nghi vấn :Am/Is/Are + S + V-ing

hiện tại đơn  :

khẳng định:S + do/ does + V

phủ định:S + do/ does + not + V

nghi vấn:Do/Does + S + V

quá khứ đơn:

khẳng định: S + was / were + O

 phủ định: S + was / were + not + O

nghi vấn: Was / Were + S + O?

16 tháng 4 2021

Past simple ( quá khứ đơn)

*From:

Question: Wh__+đi+S+V-inf to ?

Affimations: S+\(< \)ed

                                                         } +O

                                   Vc2

Negative: S+did+not+V-inf+O

Ex:DÙNG THÌ HTHT ĐỂ VIẾT LẠI CÂU                                                               1. She started driving a month ago.→ She ……………………………………………………………………………..…………3. We began eating when it started to rain.→ We ………………………………………………………….………………..……………4. They started studying English when they were in grade 3.→...
Đọc tiếp

Ex:DÙNG THÌ HTHT ĐỂ VIẾT LẠI CÂU                                                             

 

1. She started driving a month ago.

→ She ……………………………………………………………………………..…………

3. We began eating when it started to rain.

→ We ………………………………………………………….………………..……………

4. They started studying English when they were in grade 3.

→ They …………………………………………………..……………………………………

 

6. He started to teach English in this school 20 years ago.

→ He ……………………………………….…………………………………………………

7. We began to talk to them two hours ago.

→ We …………………………………….……………………………………………………

8. My father started to work as an engineer when he was 22.

→ My father ……………………………….. …………………………………………………

9. She started to live in Hanoi 2 years ago.

->  She ………………………………………………………………………………………….

10. He began to study  English when he was young.

->  He …………….……………………………………………………………………………..

  

1
1 tháng 12 2021

1. She started driving a month ago.

→ She ……has driven for a month………………………………………………………………………..…………

3. We began eating when it started to rain.

→ We ……have eaten since it started to rain…………………………………………………….………………..……………

4. They started studying English when they were in grade 3.

→ They ……have studied English since they were in grade 3. ……………………………………………..……………………………………

 

6. He started to teach English in this school 20 years ago.

→ He …………has taught English in this school for 20 years …………………………….…………………………………………………

7. We began to talk to them two hours ago.

→ We …have talked to them for 2 hours………………………………….……………………………………………………

8. My father started to work as an engineer when he was 22.

→ My father ……has worked as an engineer since he was 22………………………….. …………………………………………………

9. She started to live in Hanoi 2 years ago.

->  She …has lived in HN for 2 years……………………………………………………………………………………….

10. He began to study  English when he was young.

->  He ………has studied English since he was young…….……………………………………………………………………………..

6 tháng 9 2021

H2NO3 sửa thành HNO3

KSO4 sửa thành K2SO4

1 tháng 12 2021

I have not written to her for a long time.

They have not cleaned their room for two weeks.

Sửa deaned thành cleaned.

ex : dùng thì HTHT để viết lại  câu                                                                      1. He last sent me postcards when he was in Paris.→ He …….…………………………..…………………………………………………………2. They last talked to each other two months ago.→ They …………………………………………….…………………………………………3. I last had my hair cut in...
Đọc tiếp

ex : dùng thì HTHT để viết lại  câu                                                                     

1. He last sent me postcards when he was in Paris.

→ He …….…………………………..…………………………………………………………

2. They last talked to each other two months ago.

→ They …………………………………………….…………………………………………

3. I last had my hair cut in November.

=> I ……………………………………..……………………………………………………..

4. I last saw him 3 weeks ago.

→ I …………………………………………………..…………………………………………

5. The last time we called each other was 5 months ago.

=> We………………………..………………………………………………………………….

6. The last time she came back to her hometown was 4 years ago.

=> ………………………………….……………………………………………………………

7.The last time I saw him was 8 days ago.

=> I ……………………………………………………………………………………………..

8. The last time I took a bath was  on Wednesday.

=> I ……………………………………………………………………………………………..

9. The last time I watched this movie was 6 months ago.

→ I …………………………………...…………………………………………………………

10. The last time she phoned her parents was 3 weeks ago.

→ She …………………………………………………………………………………       

1
1 tháng 12 2021

1. He last sent me postcards when he was in Paris.

→ He …….hasn't sent me postcards since he was in Paris…………………………..…………………………………………………………

2. They last talked to each other two months ago.

→ They …haven't talked to each other for 2 months ………………………………………….…………………………………………

3. I last had my hair cut in November.

=> I ………haven't had my hair cut since November……………………………..……………………………………………………..

4. I last saw him 3 weeks ago.

→ I ………haven't seen him for 3 weeks …………………………………………..…………………………………………

5. The last time we called each other was 5 months ago.

=> We……haven't called each other for 5 months…………………..………………………………………………………………….

6. The last time she came back to her hometown was 4 years ago.

=> …She hasn't come back to her hometown for 4 years……………………………….……………………………………………………………

7.The last time I saw him was 8 days ago.

=> I …haven't seen him for 8 days…………………………………………………………………………………………..

8. The last time I took a bath was  on Wednesday.

=> I ……haven't taken a bath since Wednesday………………………………………………………………………………………..

9. The last time I watched this movie was 6 months ago.

→ I ………haven't watched this movie for 6 months…………………………...…………………………………………………………

10. The last time she phoned her parents was 3 weeks ago.

→ She ……hasn't phoned her parents for 3 weeks……………………………………………………………………………       

1 tháng 12 2021

21. The last time we contacted was 3 months ago.

→ We …haven't contacted for 3 months ……………………….………………………………………………………

22. The last time she phoned her parents was ages ago.

→ She …..…hasn't phoned her parents for ages ……………………………………………….……………………………

23. The last time she saw her elder sister was in 1999.

→ She ……hasn't seen her elder sister since 1999……………………………. …………………………………………………

24. I have never visited Ha Long Bay before.

->  This is …the first time I have visited HLB……………………………………………………………………………..

25.  I have never eaten this kind of food

=> This ……is the first time I have eaten this kind of food………………………………………………………………..…………..

1 tháng 12 2021

EX: dùng thì HTHT để viết lại câu                                                                   

21. The last time we contacted was 3 months ago.

→ We haven't contacted for 3 months.

22. The last time she phoned her parents was ages ago.

→ It's ages since she last phoned her parents.

23. The last time she saw her elder sister was in 1999.

→ She hasn't seen her elder sister since 1999…

24. I have never visited Ha Long Bay before.

->  This is the last time I visited Ha Long Bay.

5.  I have never eaten this kind of food

=> This is the last time I ate this kind of food.

1.Công thức – Thì quá khứ đơn

Với động từ to be

Khẳng định: S + was/ were

  • CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
  • S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ

  • I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
  • They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Phủ định: S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
  • -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Câu hỏi: Were/ Was + S?

Trả lời:

  • Yes, I/ he/ she/ it + was.
  • No, I/ he/ she/ it + wasn’t
  • Yes, we/ you/ they + were.
  • No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Với động từ thường

Khẳng định: + V-ed

Ví dụ:

  • We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
  • He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ

  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
  • We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ

  • Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
  • Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
  • Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
  • Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

2.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

3.Thì hiện tại hoàn thành

  • Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)
  • Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)
  • Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?
  • Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?

Chú ý

  • I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have
  • He / she / it / Danh từ số ít + has

Dấu hiệu nhận biết:

  • All day, all week, by far, since, for, for a long time, for ages, almost every day, this week, already, secently, recently, lately, in the past week, in recent years, up to now, up to the present, until now
  • Since thời gian: từ khi (mốc thời gian)
  • For: khoảng (khoảng thời gian)
  • Several times: vài lần
  • Many times: nhiều lần
  • Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa bao giờ ( hoặc không bao giờ )
  • Just: vừa rồi ( dùng trong câu khẳng định )
  • Yet: chưa ( dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn )
25 tháng 8 2019

1. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

  •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

1. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ

10 tháng 12 2017

+ Thì HTĐ :

S + am/is/are +PP (past paripate) +by +...

Tủy trường hợp có thể bỏ by

+ thì HTTD:

S + am/is/are +being + PP+by+...

+ Thì HTHT:

S+has/have + been +PP+by...

Nếu còn gì chưa rõ thì kết bạn rồi hỏi mình, mình giúp cho

10 tháng 12 2017

trang web này giải toán nha bn, còn mún hỏi tiếng anh thì qa trang khác mà hỏi