Tìm 1 phân số có mẫu là 13, biết giá trị của nó ko thay đổi khi ta cộng tử với -20 và nhân mẫu với 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gọi phân số đó là \(\frac{a}{5}\)theo đề bài ta có :
\(\frac{a+6}{3.5}=\frac{a}{5}\)
\(\Leftrightarrow\)\(5.\left(a+6\right)=15a\)
\(\Leftrightarrow\)\(5a+30=15a\)
\(\Leftrightarrow\)\(15a-5a=30\)
\(\Leftrightarrow\)\(10a=30\)
\(\Rightarrow\)\(a=3\)
Vậy phân số đó là \(\frac{3}{5}\)
b) Gọi phân số đó là \(\frac{b}{13}\)theo đề bài có :
\(\frac{b+\left(-20\right)}{13.5}=\frac{b}{13}\)
\(\Leftrightarrow\)\(13.\left(b-20\right)=65b\)
\(\Leftrightarrow\)\(13b-260=65b\)
\(\Leftrightarrow\)\(65b-13b=-260\)
\(\Leftrightarrow\)\(52b=-260\)
\(\Rightarrow\)\(b=\left(-260\right):52=-5\)
Vậy phân số đó là \(\frac{-5}{13}\)
a) Gọi phân số đó là theo đề bài ta có :
Vậy phân số đó là
b) Gọi phân số đó là theo đề bài có :
Vậy phân số đó là
Đáp án cần chọn là: C
Gọi phân số cần tìm là a 13 a ∈ Z
Theo yêu cầu bài toán:
a 13 = a + − 20 13.5 a .5 13.5 = a + − 20 13.5 a .5 = a + − 20 a .5 − a = − 20 a .4 = − 20 a = − 20 : 4 a = − 5
Vậy phân số cần tìm là − 5 13
Gọi phân số đó là \(\frac{a}{13}\)
Ta có \(\frac{a+14}{13\times3}=\frac{a}{13}\)
\(\frac{a+14}{39}=\frac{a}{13}\)
13 x (a + 14) = 39 x a
13 x a + 182 = 39 x a
39 x a - 13 x a = 182
26 x a = 182
a = 7
Vậy phân số đó là \(\frac{7}{13}\)
Khi nhân mẫu cho 3 thì thì mẫu số mới là:13*4=52
Vậy nếu ta cộng thêm vào 14 và đồng thời vì mẫu số nhân 3 thì tử nhân 3 nên tử số là:14*4=56
Đáp số:56/52
Gọi a là tử số của phân số đó, ta có số đó là a/15
Theo bài ra ta có: (a+2)/(15x2) = a/15 <=> 15(a+2)=a(15x2) <=> 15a + 30 = 30a <=> 30a-15a = 30 <=> 15a=30 <=> a=2
Vậy phân số đó là 2/15
Bài 1:
Gọi tử của phân số cần tìm là x
Phân số ban đầu là \(\dfrac{x}{11}\)
Khi cộng tử với -18; nhân mẫu với 7 thì được một phân số bằng phân số ban đầu nên ta có: \(\dfrac{x-18}{11\cdot7}=\dfrac{x}{11}\)
=>\(\dfrac{x-18}{77}=\dfrac{7x}{77}\)
=>x-18=7x
=>-6x=18
=>x=-3
Vậy: Phân số cần tìm là \(-\dfrac{3}{11}\)
Bài 2:
Gọi tử của phân số cần tìm là x
Phân số ban đầu là \(\dfrac{x}{15}\)
Khi lấy tử trừ đi 2 và lấy mẫu nhân với 2 thì phân số không thay đổi nên ta có:
\(\dfrac{x}{15}=\dfrac{x-2}{15\cdot2}=\dfrac{x-2}{30}\)
=>\(x=\dfrac{x-2}{2}\)
=>2x=x-2
=>x=-2
Vậy: Phân số cần tìm là \(-\dfrac{2}{15}\)
a) Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{a}{11}\)
Vì khi cộng tử với -18, nhân mẫu với 7 thì được một phân số bằng phân số ban đầu nên ta có:
\(\dfrac{a+\left(-18\right)}{7\cdot11}=\dfrac{a}{11}\)
\(\Rightarrow\dfrac{a-18}{77}=\dfrac{7a}{77}\)
\(\Rightarrow a-18=7a\)
\(\Rightarrow a-7a=18\)
\(\Rightarrow-6a=18\)
\(\Rightarrow a=18:\left(-6\right)=-3\)
Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{-3}{11}\).
b) Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{x}{15}\)
Vì khi lấy tử trừ đi 2 và lấy mẫu nhân với 2 thì giá trị của phân số đó là không đổi nên:
\(\dfrac{x-2}{15\cdot2}=\dfrac{x}{15}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x-2}{15\cdot2}=\dfrac{2\cdot x}{15\cdot2}\)
\(\Rightarrow x-2=2x\)
\(\Rightarrow x-2x=2\)
\(\Rightarrow-x=2\)
\(\Rightarrow x=-2\)
Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{-2}{15}\).
\(\text{#}Toru\)
gọi phân số cần tìm là \(\frac{a}{13}\)
theo đề bài ta có :
\(\frac{a+\left(-20\right)}{13\cdot5}=\frac{ak}{13k}\left(k\inℤ\right)\)
\(\Rightarrow\frac{a-20}{65}=\frac{ak}{13k}\)
\(\Rightarrow\left(a-20\right)\cdot13k=65\cdot ak\)
\(\Rightarrow13ka-260k=65ak\)
\(\Rightarrow260k=52ak\)
\(\Rightarrow\frac{260}{52}=\frac{ak}{k}\)
\(\Rightarrow5=a\)
vậy phân số cần tìm là \(\frac{5}{13}\)