aggressive,catoons va tentacles nghia la j vay
giup mik voi huhu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Năm 1771: Dựng cờ khởi nghĩa.
- Năm 1777: Lật đổ chúa Nguyễn ở đàng trong.
- Năm 1785: Đánh tan quân xâm lược Xiêm.
- Năm 1786: Lật đổ chúa Trịnh ở đàng ngoài.
- Năm 1788: Lật đổ chính quyền nhà Lê, thống nhất đất nước.
- Năm 1789: Đánh tan quân xâm lược Thanh.
Quân Tây Sơn dành nhiều thắng lợi như vậy vì:
- Sự căm thù giặc của nghĩa quân là rất lớn.
- Một phần cũng là do tinh thần yêu nước nồng nàn của nghĩa quân.
CHÚC BẠN THÀNH CÔNG!!!!!
1771:dựng cờ khỡi nghĩa
1777:lật đổ họ nguyễn ở đàng trong
1785:đánh tan cuộc xâm lược Xiêm
1786:tiêu diệt chính quyền Lê-Trịnh
1789:quét sạch 29 vạn quân thanh
Quân TS đạt dc nhiều thắng lợi :
+Sự căm thù giặc quá lớn
+Ý chí đấu tranh chống áp bức,bóc lột,tinh thần yêu nước,đoàn keetsvaf hi sinh của dân tộc
+Sự chỉ huy tài tình của Nguyền Huệ và bộ chỉ huy nghĩa quân
chỗ sai là: tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là:5/30 chứ!
Từ đồng nghĩa với nhân hậu là khoan dung, bao dung, khoan hồng, nhân đức
– Từ trái nghĩa với nhân hậu là độc ác, tàn ác, tàn độc, nham hiểm
Những từ đồng nghĩa với nhân hậu là : Nhân đức , khoan dung , bao dung , khoan hồng ,...........
Những từ trái nghĩa với nhân hậu là : Độc ác , tàn ác , tàn độc , nham hiểm ,.............
any longer dùng khi muốn nói tới 1 tình huống nào đó đã thay đổi nha bn
Any longer dùng để chỉ muốn nói tới một tình huống nào đó đã thay đổi . Any longer đứng ở cuối câu
Nếu rảnh bạn có thể chép hết :
Khiêm tốn là một đức tính tốt mà mọi người cần phải trau dồi, rèn luyện. Nội dung khiêm tốn có nghĩa là sự kính nhường, có ý thức và thái độ đúng mức trong việc đánh giá bản thân, không tự mãn, tự kiêu, không tự cho mình hơn người.
Khiêm tốn sẽ có sự tỉnh táo, để nhận thức được chân lý một cách đúng đắn, khách quan; đồng thời có được sự ủng hộ, giúp đỡ chân thành của mọi người. Nó đem lại cho ta nhiều khả năng cả về trí lực và vật lực để đạt đến sự thành công cũng như sự tin tưởng của mọi người. Để đạt tới sự chuẩn mực, đức khiêm tốn cần phải đặt trong mối quan hệ tương xứng với lòng tự tin. Đức khiêm tốn càng cao thì lòng tự tin phải càng lớn. Bởi tự tin chính là "cơ sở vật chất" cho khiêm tốn. Tương tự, lòng tự tin cũng phải lấy khiêm tốn làm "cái neo" để không vượt quá hiện thực. Nếu không có "cái neo" này thì lòng tự tin dễ chuyển sang tự tôn rồi tự kiêu, tự phụ lúc nào không hay.
Trong phát ngôn, cổ nhân đã dạy "Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói". Khiêm tốn trong phát ngôn còn là việc sử dụng từ ngữ giản dị, dễ hiểu, không dùng từ "đao to búa lớn" hay "cao siêu huyền bí". ở đây, Hồ Chí Minh đã cho chúng ta một hình mẫu về sử dụng ngôn ngữ giản dị mà không kém phần sâu sắc. Khiêm tốn trong phát ngôn còn là không nói nhiều về mình, không khoe khoang:
Trong thái độ ứng xử, khiêm tốn có nghĩa là "nghiêm khắc với mình, rộng lượng với người", không quá tự tin hay độc quyền chân lý, luôn "kính trên nhường dưới". Thái độ khiêm tốn trong phê phán, đóng góp cho người khác đó là: không tiếc lời khen nhưng thận trọng khi phê phán, thận trọng khi sử dụng ngôn từ để tránh tổn thương lòng tự trọng của người khác - nhất là đối với người lớn tuổi.
Khi được người khác phê phán, góp ý cần bình tĩnh, nhẫn nại lắng nghe và tiếp thu những điều hợp lý. Biểu hiện rõ nhất của tính khiêm tốn.
Bản thân mỗi chúng ta phải tạo lập cho mình một mục đích sống mang ý nghĩa nhân văn cao cả. Chính mục đích lớn này sẽ tạo cho chúng ta động lực để luôn luôn tự điều chỉnh, thực hiện được yêu cầu "thắng không kiêu, bại không nản"
Khiêm tốn là một đức tính tốt mà mọi người cần phải trau dồi, rèn luyện. Nội dung khiêm tốn có nghĩa là sự kính nhường, có ý thức và thái độ đúng mức trong việc đánh giá bản thân, không tự mãn, tự kiêu, không tự cho mình hơn người. Khi được người khác phê phán, góp ý cần bình tĩnh, nhẫn nại lắng nghe và tiếp thu những điều hợp lý. Biểu hiện rõ nhất của tính khiêm tốn.
Dịch nghĩa lần lượt là:
1.đau nhức
2.Ý bn là cartoons hả ? nghĩa là hoạt hình
3.xúc tu
- Aggresive:
Tính từ
xâm lược, xâm lăng
công kích
hay gây sự, gây gỗ, gây hấn, hung hăng, hùng hổ
to assume the aggressive+ gây sự
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) tháo vát, xông xáo, năng nổ
Danh từ
sự xâm lược
sự công kích
sự gây sự, sự gây hấn
to assume the aggressive+ gây sự
- Tentacles: