câu 1
S:=1;
for i:=1 to 5 do S:=S*i
hỏi S bằng bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1. Phương trình của một vật chuyển động thẳng như sau: x = t2 – 4t + 10 (m,s). Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Trong 1s đầu xe chuyển động nhanh dần đều. B. Toạ độ ban đầu của vật là 10m.
C. Trong 1s, xe đang chuyển động chậm dần đều. D. Gia tốc của vật là 2m/s
=> ta khảo sát thấy 0,5 s=8,25 m
1s=7 m
1,5s=6,25m
=> chậm dần
Câu 1: C
Câu 2: D
Một trong 2 electron ghép cặp trong obitan ns và obitan npx lần lượt di chuyển sang obitan nd bên cạnh để tăng lượng e độc thân.
Câu 11: (M3) Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=\dfrac{5}{4}M_{O_2}=40\)
=> X là Ca
=> CTHH của A là CaSO4
Câu 12: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH củaB.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=2M_{N_2}=56\)
=> X là Fe
=> CTHH của B là FeSO4
Câu 13: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaB.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=2M_{O_2}=64\)
=> X là Cu
=> CTHH của B là CuSO4
Câu 14: (M4) Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Gọi CT của hợp chất cần tìm là NaxS
\(\dfrac{23.x}{23.x+32}.100=59\)
=> x=2
Vậy CTPT là Na2S.
MNa2S=2.23+32=78
4 Na : bốn nguyên tử Natri
6 P : sáu nguyên tử Photpho
2 Mg : hai nguyên tử Magie
7 Si : bảy nguyên tử Silic
8 Al : tám nguyên tử Nhôm
3 Mn : ba nguyên tử Mangan
9 Zn : chín nguyên tử Kẽm
1 S : một nguyên tử Lưu huỳnh
theo đề bài ta có : 2p+n=21 \(\Rightarrow\)n=21-2p
lại có \(1\le\dfrac{n}{p}\le1,5\Rightarrow p\le n\le1,5p\Rightarrow\dfrac{21}{3,5}\le p\le\dfrac{21}{3}\)
\(\Rightarrow6\le p\le7\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}p=6\\p=7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}A=6+9=15\\A=7+7=14\end{matrix}\right.\)
trường hợp p=6 (loại ) p=7 (nhận)
vạy ta có cấu hình electron của nguyên tố là (p=7)
c.h.e:\(1s^22s^22p^3\)\(\Rightarrow\)đáp án B
1/
\(h=\dfrac{v^2}{2g}=\dfrac{10^2}{2\cdot10}=5\left(m\right)\)
2/
\(v=gt=10\cdot1=10\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
S1=1*1=1
S2=1*2=2
s3=2*3=6
S4=6*4=24
S5=24*5=120
Vậy s=120
S=120