Với a,b > 0 ; a + b < 1 . CMR: \(P=a+b++\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}\ge9\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: \(\sqrt{5a^2}=\left|a\sqrt{5}\right|=-a\sqrt{5}\left(a< =0\right)\)
c: A=\(\sqrt{72a^2b^4}=\sqrt{36a^2b^4\cdot2}=6\sqrt{2}\cdot b^2\cdot\left|a\right|\)
mà a<0
nên \(A=-6\sqrt{2}\cdot ab^2\)
d: \(\sqrt{24a^4b^8}=\sqrt{4a^4b^8\cdot6}=2a^2b^4\cdot\sqrt{6}\)
b, \(a+b+2\sqrt{a.b}=\sqrt{a^2}+\sqrt{b^2}+2\sqrt{ab}=\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)^2\) ( Vì a, b >= 0 )
c, \(a+b-2\sqrt{a.b}=\sqrt{a^2}+\sqrt{b^2}-2\sqrt{ab}=\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)^2\)( Vì a, b >= 0 )
Đáp án B
Do đường tròn (C) tiếp xúc với đường thẳng AB tại B và tiếp xúc với đường thẳng AC tại C
Nên tam giác ABC cân tại A
tâm I của (C) thuộc Oy nên I(0; y0)
Do:
Mặc khác:
Vậy phương trình của là:
`(asqrtb-bsqrta)/sqrt{ab}-(a-b)/(sqrta-sqrtb)`
`=(sqrt{ab}(\sqrta-sqrtb))/sqrt{ab}-((sqrta-sqrtb)(sqrta+sqrtb))/(sqrta-sqrtb)`
`=sqrta-sqrtb-(sqrta-sqrtb)`
`=-2sqrtb`
`(a\sqrtb-b\sqrta)/(\sqrt(ab)) -(a-b)/(\sqrta-\sqrtb)`
`=(\sqrt(ab) (\sqrta-\sqrtb))/(\sqrt(ab)) - ((\sqrta-\sqrtb)(\sqrta+\sqrtb))/(\sqrta-\sqrtb)`
`=(\sqrta-\sqrtb) - (\sqrta+\sqrtb)`
`=-2\sqrtb`
\(AB=AC=\sqrt{a^2+b^2}\) (1)
Do (C) tiếp xúc AB tại B và AC tại C \(\Rightarrow IA=IB=R\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow IA\) là trung trực của BC
Mà B và C nằm trên Ox, A nằm trên Oy \(\Rightarrow I\) nằm trên Oy \(\Rightarrow I\left(0;y\right)\)
\(\Rightarrow IA=y_A-y_I=a-y\)
Theo hệ thức lượng ta có:
\(IA.OA=AB^2\Leftrightarrow IA=\frac{AB^2}{OA}\Leftrightarrow a-y=\frac{a^2+b^2}{a}\)
\(\Rightarrow y=a-\frac{a^2+b^2}{a}=\frac{-b^2}{a}\Rightarrow I\left(0;-\frac{b^2}{a}\right)\)
a) \(2\sqrt{5a^2}=2\sqrt{5}\left|a\right|=-2a\sqrt{5}\)
b)\(2\sqrt{18a^2}=2.3\sqrt{2}.\left|a\right|=6a\sqrt{2}\)
c)\(\sqrt{-9b^3}=\sqrt{9.\left(-b\right)^3}=3\sqrt{-b}.\left|b\right|=-3b\sqrt{-b}\)
d)\(\sqrt{24a^4b^8}=\sqrt{6.\left(4a^2b^4\right)^2}=2a^2b^4\sqrt{6}\)
(vì a < 0 nên |a| = -a, b2 > 0 với mọi b ≠ 0 nên |b2| = b2 )
(vì a > 3 nên |a - 3| = a - 3)
Vì b < 0 nên |b| = -b
Vì a ≥ -1,5 nên 3 + 2a ≥ 0. Do đó: |3 + 2a| = 3 + 2a
Vậy:
(vì a < b < 0 và b < 0 nên |a - b| = -(a - b), ab > 0)
Nếu dùng đạo hàm thì làm thế này
Có \(P=a+b+\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}\ge2\sqrt{ab}+\frac{2}{ab}\left(Cauchy\right)\)
(Dấu '=' khi a = b)
Đặt \(0< t=\sqrt{ab}\le\frac{a+b}{2}\le\frac{1}{2}\)thu được
\(P\ge f\left(t\right)=2y+\frac{2}{t^2}=16t+16t+\frac{2}{t^2}-30t\)
\(\Rightarrow f\left(t\right)\ge3\sqrt[3]{2^9}-\frac{30}{2}=24-15=9\)
Dấu "=" khi \(t=\frac{1}{2}\Leftrightarrow a=b=\frac{1}{2}\)