Hãy tính khối lượng theo kilogam (kg) của các nguyên tố sau: Mg; O; Cu; Ca. Biết khối lượng của nguyên tử Hidro là:
mH = 1,6605.10-23 gam và 1kg = 1000(g)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mFe= 0,16605.10-23.56=9,2988.10-23 (g)
mCu=0,16605.10-23.64=10,6272.10-23(g)
mMg=0,16605.10-23.24=3,9852.10-23(g)
mZn=0,16605.10-23.65=10,79325.10-23(g)
mO2=0,16605.10-23.32=5,3136.10-23(g)
mN2=0,16605.10-23.28=4,6494.10-23(g)
`@` `\text {MgO}`
\(\text{PTK = 24 + 16 = 40 < amu>}\)
\(\%\text{O}=\dfrac{16\cdot100}{40}=40\%\)
Vậy, khối lượng `%` của `\text {O}` trong `\text {MgO}` là `40%`
`@` `\text {Fe}_2 \text {O}_3`
\(\text{PTK = }56\cdot2+16\cdot3=160\text{ }< \text{amu}\text{ }>\)
\(\%\text{Fe}=\dfrac{56\cdot2\cdot100}{160}=70\%\)
Vậy, khối lượng `%` của `\text {Fe}` trong `\text {Fe}_2 \text {O}_3` là `70%`
\(m_F=1,6605.10^{-27}.18,998=31,546179.10^{-27}\left(kg\right)\)
\(=>24x+12y+16z=84\)
\(24x:12y:16z=2:1:4\)
\(=>\dfrac{24x}{12y}=2=>x=y\)
\(=>\dfrac{12y}{16z}=\dfrac{1}{4}=>z=3y\)
\(=>24y+12y+16.3y=84=>y=x=1=>z=3\)
=>CTHH MgCO3
Bài 2 :
Chiều tăng dần của phi kim :
Mg -> Al -> P -> Cl -> F
Giải thích :
Mg tính kim loại mạnh hơn Al nên tính phi kim yếu hơn Al , Al kim loại nên yếu hơn P , P yếu hơn Cl vì Cl thuộc nhóm Hal ( phi kim tính mạnh nhất ) , F có cùng nhóm với Cl nhưng có bán kính bé , độ âm điện lớn hơn Cl .
Câu 1 :
\(\%X=\dfrac{X}{X+2}=94,12\%\)
Giải pt trên tìm được X = 32 ( S )
Vị trí :
- Ô thứ 16 trên bảng tuần tuần hoàn
- Phi kim , thuộc chu kì 3 , nhóm VIA
Gợi ý:
an.am = a(n+m)
1g = 10-3(kg)
mO = 8.mH