Ống phát tia Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp 2000 V. Lấy hằng số Planck là J/s; điện tích nguyên tố C và J. Động năng ban đầu của các electron là 15 eV. Tần số lớn nhất của tia X mà ống Rơn-ghen đó có thể phát ra gần giá trị nào sau đây nhất?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Chọn C
Áp dụng định lý động năng ta có:
W d − W d 0 = q U ⇒ W d = q U + W d 0 = − 1 , 6.10 − 19 .2000 + 15.1 , 6.10 − 19
⇒ W d = 3 , 224.10 − 16 J
Để photon có tần số lớn nhất thì toàn bộ động năng của electron chuyển thành năng lượng của tia X
⇒ h f max = W d ⇒ f max = W d h ≈ 4 , 86.10 17 H z .

Chọn đáp án C
Áp dụng định lý động năng ta có:
Để photon có tần số lớn nhất thì toàn bộ động năng của electron chuyển thành năng lượng của tia X

Chọn đáp án D
Năng lượng của tia X có bước sóng ngắn nhất ứng với sự chuyển hóa hoàn toàn động năng của các electron đập vào anot thành bức xạ tia X:
Năng lượng trung bình của tia X là:
Gọi n là số photon của chùm tia X phát ra trong 1 s, khi đó công suất của chùm tia X sẽ là:
Gọi ne là số electron đến anot trong 1 s, khi đó dòng điện trong ống được xác định bởi:
Công suất của chùm tia electron: Pe = neqU = UI.
→ Theo giả thuyết của bài toán:

Chọn D
Năng lượng của tia X có bước sóng ngắn nhất ứng với sự chuyển hóa hoàn toàn động năng của các electron đập vào anot thành bức xạ tia X
emin=hc/l=qU
Năng lượng trung bình của tia X là e = 57%qU=0,57qU
Gọi n là số photon của chùm tia X phát ra trong 1 s, khi đó công suất của chùm tia X sẽ là
PX=ne=0,57nqU
Gọi ne là số electron đến anot trong 1s, khi đó dòng điện trong ống được xác định bởi
I= n 2 e => n e =I/e
Công suất của chùm tia electron là P e = n e qU=U.I
Điện tích của electron là q»1,60. 10 - 19
P X =1% P e =0,01 P e => 0,57qU=0,01.U.I=>n=5,48. 10 14 photon/s

Đáp án D
Công suất của ống rơn-ghen : P = U A K . I . Đây chính là năng lượng của chùm e trong
Mặt khác, năng lượng của tia X trung bình = 57 % năng lượng của tia X cực đại
Số photon của chùm tia X phát ra trong 1s là :